Tom's dad has a lot to do with his story, so you should definitely start reading the story if you want to find out how the whole thing works. Tom's dad is the main character and the one responsible for Tom's parents' divorce. Throughout the course of the story, Tom ends up. Talking Tom is back to dash through time and catch The Rakoonz. Exercise 4. so sánh các tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất Cheap (rẻ) Cold (lạnh) Thin (gầy) Good (tốt) Fast (nhanh) Big (to) High (cao) Long (dài) Pretty (xinh xắn) Heavy (nặng) Narrow (hẹp, nhỏ) Nice (đẹp) Happy (hạnh phúc) Dry (khô) Đúng (0) Đậu phộng. 17 tháng 11 2020 lúc 22:42. so sánh hơn : younger , noisies. so sáng hơn nhất : youngest , noisiest. Đúng (0) Xem thêm câu trả lời. Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần! Prices are continuously tracked in over 100 stores so that you can find a reputable dealer with the best price. Red, Squad, Teal. Based on 0 reviews. 0.0 overall 0. 0. 0. 0. 0. Be the first to review "JBL Flip 5" Cancel reply. The JBL Flip 5 is on sale for just $58.88 at Walmart as of Nov. 12. That's $71 off its list price of $129.95. Hơn nữa, nếu máy tính ở trong Active Directory Domain, cài đặt NTP Client cũng được cấu. HI I have a network with a single windows 2003 server which is the domain controller. I don't know if that makes it a PDCEmulator or not. All client PC's in the windows domain are Windows XP service pack 2. Các trạng từ mà có cùng dạng thức với tính từ, và 1 số trạng từ khác thì khi chuyển sang so sánh hơn, so sánh hơn nhất ta thêm -er, -est. Các từ thường gặp là fast, early, late, hard, long, near, high, low, soon, well (better, best), badly (worse, worst), và trong giao tiếp thân mật thì có NDgT16f. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh thường được sử dụng để so sánh 2 đối tượng, sự vật có cùng đặc điểm. Và đặc biệt, chúng ta càng phải nhấn mạnh tầm quan trọng của cấu trúc so sánh hơn trong IELTS Writing Task 1. Vậy công thức so sánh hơn sẽ được trình bày như thế nào? Hãy để giúp bạn hiểu rõ tất tần tật tất kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh nhé! so-sanh-hon I. So sánh hơn là gì? So sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, tính chất, hoặc hành động. Nó giúp chúng ta so sánh mức độ, kích thước, chất lượng, hoặc các thuộc tính khác của các đối tượng. Ví dụ She is taller than her sister. Cô ấy cao hơn chị gái của cô ấy. This book is more interesting than the one I read last week. Cuốn sách này thú vị hơn cuốn sách tôi đã đọc tuần trước. The red car is faster than the blue car. Chiếc xe màu đỏ nhanh hơn chiếc xe màu xanh. So sánh hơn là gì? Trong IELTS Writing Task 1, nếu bạn có thể vận dụng được cấu trúc so sánh hơn trong bài viết một cách chính xác thì bạn có thể nâng cao band điểm của mình. Ví dụ The average annual rainfall in City A was higher than that in City B. Lượng mưa trung bình hàng năm ở Thành phố A cao hơn ở Thành phố B. II. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh Đối với cấu trúc so sánh hơn, ngoài cấu trúc chung chúng ta sẽ còn có các cấu trúc khác phụ thuộc vào 2 loại từ tính từ, trạng từ ngắn và tính từ trạng từ dài. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé! 1. So sánh hơn với tính từ ngắn Tính từ ngắn short adjectives là những tính từ chỉ có một âm tiết như “fast, good, tall, nice…”. Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn S + V + Adj/Adv + -er + than Ví dụ This car is faster than that car. Chiếc xe này nhanh hơn chiếc xe kia. This recent exercise is easier than the last one Bài tập mới này dễ hơn bài tập trước. My friend’s house is bigger than mine Nhà bạn tôi to hơn nhà tôi. So sánh hơn với tính từ ngắn Các trường hợp so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn Ngoài những trường hợp theo quy tắc trên, so sánh hơn còn có những trường hợp đặc biệt khác. Cùng so sánh nhé! Tính từ/trạng từ So sánh hơn Ý nghĩa good better Tốt ➡ tốt hơn bad worse Xấu ➡ xấu hơn much/ many more Nhiều ➡ nhiều hơn far farther/further Xa ➡ Xa hơn little less Ít ➡ ít hơn danh từ không đếm được few fewer Ít ➡ ít hơn danh từ đếm được Lưu ý về quy tắc thêm -er đối với tính từ ngắn Khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn, chúng ta sẽ có một số quy tắc dưới đây. Các bạn nhớ đọc kỹ quy tắc để tránh nhầm lẫn nhé! Quy tắc Ví dụ Với những tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào sau tính từ hoặc trạng từ đó. High ➡ higher fast ➡ faster Short ➡ shorter Với những tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng -y, ta sẽ chuyển -y thành -i và sau đó thêm đuôi -er. easy ➡ easier lucky ➡ luckier happy ➡ happier Với những tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng 1 phụ âm, nhưng trước đó lại là một nguyên âm, thì ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối, và thêm đuôi -er. fat ➡ fatter big ➡ bigger 2. So sánh hơn với tính từ dài từ có 2 âm tiết trở lên Tính từ dài long adjectives là tính từ có hai âm tiết trở lên như pleasant, expensive, intellectual… Công thức S + V + more + Adj/Adv + than Ví dụ The new iPhone is more expensive than the old model. iPhone mới đắt hơn mẫu cũ. The sunset over the ocean is more beautiful than the one over the mountains. Hoàng hôn trên biển đẹp hơn hoàng hôn trên núi. The surgeon performed the operation more carefully than before. Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện ca phẫu thuật cẩn thận hơn trước. So sánh hơn với tính từ dài 3. Một số lưu ý trong so sánh hơn Một số tính từ không thể sử dụng để so sánh hơn bởi vì với bản thân những tính từ này đã là nhất, hoàn hảo nhất, toàn vẹn nhất. Ví dụ như unique duy nhất perfect hoàn hảo complete hoàn thành III. Các cấu trúc so sánh hơn kém đặc biệt khác Ngoài cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2 cấu trúc so sánh đặc biệt dưới đây nhé! 1. Cấu trúc so sánh không bằng Để diễn tả cái gì không bằng cái gì đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc so sánh không bằng dưới đây nhé! Cấu trúc S + to be + NOT + as… + as +…. Ví dụ Marry is not as tall as his brother. Marry không cao bằng anh trai của mình. The new smartphone is not as expensive as the previous model. Chiếc điện thoại thông minh mới không đắt bằng mẫu trước đó. Cấu trúc so sánh không bằng 2. Dạng so sánh kép “Càng…càng” Cấu trúc The + comparative + S + V, the + comparative + S + V Ví dụ The more you practice, the better you become. Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên giỏi hơn. The more you study, the more knowledgeable you become. Càng học nhiều, bạn càng trở nên thông thạo hơn. The more you practice, the better you will become at playing the piano. Bạn càng luyện tập nhiều, bạn càng chơi piano giỏi hơn. Dạng so sánh kép “Càng…càng” V. Bài tập so sánh hơn trong tiếng Anh có đáp án 1. Bài tập Bài tập 1 Hoàn thành câu với hình thức so sánh hơn phù hợp. This exercise is ___________ difficult than the previous one. She is ___________ tall than her brother. My house is ___________ big than yours. The weather today is ___________ good than yesterday. John speaks English ___________ fluently than his sister. Bài tập 2 Sắp xếp từ để tạo thành câu so sánh hơn đúng. fast / car / My / than / his / is. smart / My / sister / is / than / your. more / interesting / This book / than / the / is / one / I read last week. my / house / is / bigger / than / Her. plays / He / the guitar / better / than / his friend. 2. Đáp án Bài tập 1 more difficult than taller than bigger than better than more fluently Bài tập 2 My car is faster than his. My sister is smarter than yours. This book is more interesting than the one I read last week. Her house is smaller than mine. He plays the guitar better than his friend. Hy vọng bài viết về cấu trúc so sánh hơn của đưa ra đã giúp bạn có thêm những kiến thức, hiểu biết mới về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Theo dõi thường xuyên để học được nhiều kiến thức mới mẻ hơn nữa nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và cũng là một trong những dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt Speaking – Writing nhé. Bạn đã thực sự nắm rõ? Các loại câu so sánh trong tiếng Anh Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành - So sánh nhất Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại. - So sánh ngang bằng Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan. - So sánh hơn kém So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn. Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé. Viết tắt S – Chủ ngữ V – Vị ngữ Adj – tính từ adv - trạng từ Quan trọng Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS 16 bài video online miễn phí, tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé TẠI ĐÂY 1. So sánh bằng So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as. ✪ Công thức Câu khẳng định Với tính từ Với trạng từ Cấu trúc S + be + as + Adj + as + N/Pronoun S + V + as + Adv+ as + N/Pronoun +V Ví dụ The black book is as expensive as the white one. Anna sings as beautifully as a singer does. Câu phủ định Với tính từ Với trạng từ Cấu trúc S + be + not + so/as + Adj + N/Pronoun S + auxiliary verb/ modal verb + not + V + so/as + Adv + N/Pronoun +V Ví dụ My bicycle is not as new as your bicycle. The film wasn’t so interesting as I expected. I cannot run as fast as he does. He doesn’t cook as well as he used to. ✪ Với câu phủ định, bạn có thể sử dụng so thay cho as [ not as/ so + adj/ adv + OS Ex This flat isn’t as/ so big as our old one. Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi. ✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as. S + to be + the same + noun + as + noun/ pronoun Ex My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his. Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy. ✪ Tuy nhiên, bạn chú ý, Dùng the same as nhưng không dùng the same like. Ex What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you. Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh. [NOT the same like] Less... than = not as/ so... as - Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than. Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday. - Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là twice as … as, three times as … as,.. Ex Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm. Her book costs three times as much as mine. Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ. Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp the same as này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương. S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun My house is as high as his. My house l is the same height as his. high – height 2. So sánh hơn kém So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng. Chúng ta phân chia hai loại - So sánh với tính từ ngắn – có 1 vần - So sánh với tính từ dài – có 2 vần trở lên Theo công thức khác nhau. Cụ thể. ✪ Công thức so sánh với tính từ ngắn Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn. - Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây. - Quy tắc Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er - Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er. Ex big to, lớn —> bigger to hơn, lớn hơn fast nhanh —> faster nhanh hơn quiet yên lặng —» quieter yên lặng hơn happy hạnh phúc -> happier hạnh phúc hơn clever thông minh -» cleverer thông minh hơn narrow hẹp -> narrower hẹp hơn simple đơn giản —> simpler đơn giản hơn Ex Tom is taller than Bin. Hươu cao cổ cao hơn người. - Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh. Ex Harry’s computer is much far more expensive than mine. Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi. - Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ để thể hiện so sánh hơn kém. S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun - Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le. Ex useful hữu ích -> more useful hữu ích hơn boring tẻ nhạt -> more boring tẻ nhạt hơn tired mệt -> more tired mệt hơn quickly nhanh —> more quickly nhanh hơn quietly yên tĩnh -> more quietly yên tĩnh hơn beautiful đẹp -» more beautiful đẹp hơn interesting thú vị -» more interesting thú vị hơn ✪ Tổng kết công thức S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause - Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ - Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else - Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody. Ex He is smarter than anybody else in the class. - Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau. - Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“ Lưu ý Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia So sánh không bằng, nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as. 3. So sánh nhất So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất. ✪ Cấu trúc - Tính từ ngắn S + V + the + adj+EST …. Ex Mai is the tallest in the class. Tom learns the best in his class. Yakutia, Russia is the world's coldest city. - Tính từ dài S + V + the MOST + adj …. Ex She is the most beautiful girl in the class. Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. - So sánh kém nhất S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause Ví dụ Her ideas were the least practical suggestions. Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất Good -> The best Bad -> The worst Much / many -> The most Little -> The least Far -> Further Happy -> the happiest Simple -> the simplest Narrow -> the narrowest Clever -> the cleverest Lưu ý - Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn happy, busy, lazy, easy …. - Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est. Ex He is busier than me. - Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est Exhot–>hotter/hottest - Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn ví dụ slow–> slower - Nhấn mạnh bổ ngữ Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost hầu như; much nhiều; quite tương đối; by far/ far rất nhiều vào trước hình thức so sánh. Most khi dùng với nghĩa very rất thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh Ví dụ He is the smartest by far. Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết về câu so sánh nhé Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé Câu bị động và cách chia theo các thì trong tiếng Anh Mệnh đề quan hệ - Relative Clause và bài tập có đáp án IV. BÀI Tập Exercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence Fun popular delicious talented developed succesful a. Was the party as ……….. as she expected? b. Apple is as………………………..as Samsung c. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world d. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia e. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants f. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world Exercise 2 Chia theo câu so sánh phù hợp 1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… intelligent than human. 2. The price in the countryside is………cheaper…… cheap than that in big cities. 3. Canada is far ………larger… large than Vietnam. 4. My garden is a lot more colorful……. colourful than this park. 5. My friend is quieter… quiet than me. 6. Art-related subjects are …more interesting. interesting than science classes. 7. My current apartment is ……more comfortable……. comfortable than the one I rented 2 years ago. 8. The weather this autumn is even ………nicer……… nice than last autumn. 9. These products in this grocery are …more natural…… natural than these in the near one. 10. A holiday by the mountains is more memorable….memorable than a holiday in the sea Exercise 3. Choose the correct form of adjective a Who is the …tallest. tall person in your family? b My mum is the …best good cook in the world. c Saigon is the…….. biggestbig month of the year in my country. d Cutting down trees could be considered to be one of …the most dangerous……. dangerous reason leading to pollution. e Goods is going to be……more expensive… expensive during Tet holiday. f Where are the ……nicest…… nice beaches in your country? g I bought the TV with the……most reasonable…….. reasonable price ever. h Who is the most famous…… famous singer in your country? Exercise 4 Choose the correct form of Adj a Internet is one of important_____the most important___________inventions that changes humans’ life. b He was a creative ___the most creative____ student in the class. c I prefer visitting Hongkong, one of vibrant ____the_most vibrant____city in the world. d I feel encouraged ____more encouraged_____whenever I talk to my dad. e Youtube is popular __the most popular_____site that allows people to share videos globally. Exercise 5 Which of the following sentences is incorrect? 1 Mary is shortter than Jane. 2 Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are incorrect 3 I have the goodest score in the exam. Exercise 6 Which one is correct? a That was the funniest/ most funny thing to do. b My sister is the most prettiest/prettiest in the family. c It’s one of the best/ most better center in the North West. d She is by far the most rich/ richest woman in the world. e School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree. f What is the most popular/ popularest sport in your country? g That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten. h I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world. Exercise 7 Rewrite the sentence based on the given words a People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it easier. -> .... b Prefer travelling by train/ because/travelling by plane/ many people/ they think it is safer than. -> .... c The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress. -> d In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it. -> .... e Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find. -> .... f The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful. -> .... ĐÁP ÁN Exercise 1. a. fun b. popular c. successful d. developed e. delicious f. talented Exercise 2. 1. more intelligent 2. cheaper 3. larger 4. colorful 5. more quiet 6. more interesting 7. more comfortable 8. nicer 9. more natural 10. more memorable Exercise 3. a. tallest b. the best c. the biggest city d. the most dangerous e. more expensive f. the nicest g. the most reasonable h. the most famous Exercise 4. most important b. creative c. the most vibrant d. more encouraged e. the most popular Exercise 5. 1. shortter -> shorter 2. farrer -> further 3. goodest ->the best Exercise 6. a. funniest b. prettiest c. the best d. richest e. happyniest f. most popular g. healthiest h. most boring Exercise 7. a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers. c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really don’t know if I’m making progress. e. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers g. The most successful students are not always the ones with the best brains Các bạn cùng tham khảo nhé, nếu có gì còn thắc mắc hãy cmt ngay bên dưới cô giải đáp nha!

so sánh hơn của high