Báo cáo của VisionMobile nghiên cứu về thị trường ứng dụng di động toàn cầu được công bố trong quý 3/2014 cho thấy doanh thu tới từ phát triển app tập trung chủ yếu ở 1,6% các nhà phát hành, còn 98,4% còn lại kiếm được ít hơn nhiều. Nếu như trong nền kinh tế tư bản có nhóm người chỉ chiếm 1% dân số nhưng
Các nhà phát triển ứng dụng di động phải tập trung vào các yếu tố thiết yếu của nó, đó là UI và UX. Các nhà phát triển ứng dụng nên tập trung vào thiết kế và bố cục của ứng dụng để tăng trải nghiệm người dùng. Phông chữ và màu sắc phải hấp dẫn trong ứng dụng, không nên rườm rà hoặc đậm. Điều cần thiết là đặt thông tin một cách hấp dẫn và hấp dẫn.
Các plugin hỗ trợ tạo ứng dụng di động. Easy Digital Downloads - Pushover Notifications Định hướng phát triển; Điều khoản sử dụng; Bảo mật thông tin; Hướng dẫn sử dụng. Hướng dẫn tải Plugin; Hướng dẫn cập nhật Plugin; Câu hỏi thường gặp;
Giới thiệu. - Vivu là ứng dụng gọi xe trên nền tảng điện thoại di động, giúp kết nối người dùng với một chuyến xe an toàn, thoải mái và nhanh chóng nhất; - Vivu là ứng dụng mở cho phép các doanh nghiệp vận tải và các hãng taxi quản lí, điều xe qua định vị thay thế cho
Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng cho phép các ứng dụng có thể vận hành trên nhiều nền tảng di động khác nhau. Phương án phát triển này giúp giảm thời gian và chi phí phát triển sản phẩm và giúp doanh nghiệp tăng khả
Phát triển đầy đủ 36 bộ nhóm Tính năng với 2 nhóm tính năng chính là tìm kiếm và thanh toán. Đặc biệt chức năng check in online là ưu điểm vượt trội của chương trình giúp các tài xế rút ngắn tối đa thời gian dừng chờ trước cổng Cảng. Xem thêm video clip hướng dẫn SNP ePort mobile với những tính năng vượt trội
ngZwgk4.
Phát triển ứng dụng di động hay còn gọi là thiết kế app hiện đang là xu hướng của Việt Nam và Thế giới. Nếu bạn có ý tưởng muốn phát triển một ứng dụng di động nhưng chưa biết cách làm ra một ứng dụng di động như thế nào. Đừng lo lắng, đó là điều hiển nhiên và xảy ra bình thường với tất cả mọi người hay thậm chí các nhà đầu tư khi muốn lập trình một ứng dụng riêng cho mình. Tuy nhiên những yếu tố quan trọng cần cân nhắc trước khi bắt đầu và làm thế nào để ứng dụng không bị “chết yểu” là những câu hỏi bạn cần phải đặt ra cho chính mình trước hay thậm chí là tất cả các nhà phát triển ứng dụng Developer nào cũng phải tự hỏi trước khi ra quyết định lập trình một ứng dụng dành cho điện thoại. Vậy nên dưới đây là những lời khuyên đã được đúc kết lại thông qua quá trình tiếp xúc, lắng nghe và thấu hiểu được những nỗi băn khoăn của khách hàng khi tìm đến gumi solutions. Nghiên cứu kĩ lưỡng thị trường Điều tiên quyết đầu tiên trong việc lập trình một ứng dụng di động là bạn phải tìm hiểu kĩ về thị trường. Phân tích kĩ thị trường hiện tại sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn được về Customer Insight hành vi và xu hướng của khách hàng dựa trên các data mà chúng ta có về họ để thông qua đó có thể thực hiện các hành động nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tăng doanh thu bán hàng để cả hai bên thương hiệu và khách hàng đều có lợi. Theo báo cáo của TNS/Google 2014, số lượng người dùng ứng dụng điện thoại thuộc nhóm 16-24 tuổi cao hơn bất kì nhóm tuổi nào khác, theo sát là lần lượt là các nhóm tuổi từ 25-34, 35-44 và sau 55 tuổi. Do đó ứng dụng điện thoại là một công cụ vô cùng hữu ích cho doanh nghiệp khi muốn tiếp xúc với đối tượng khách hàng là tầng lớp trẻ và trung niên. Hiện tại đã có hơn 2 triệu ứng dụng trên App Store và 2,2 triệu trên Google play và năm 2020 được dự đoán sẽ có hơn 268 tỉ lượt tải ứng dụng điện thoại. Dưới đây là vài con số thống kê được trang web Devsaran tổng hợp giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về thị trường di động đang phát triển như thế nào? Có khoảng 4,43 tỷ người dùng di động trên toàn thế giới vào năm 2015 và con số này có khả năng sẽ đạt khoảng 5,07 tỷ người đến năm 2019. Có khoảng 1,6 triệu ứng dụng Android trên Google Play Store Có khoảng 1,5 triệu ứng dụng dành cho các thiết bị iOS trên cửa hàng ứng dụng của Apple. Phân tích về các đối thủ cạnh tranh hiện tại bao gồm điểm mạnh và điểm yếu của họ. Từ đó nhận thấy được cơ hội và thách thức của các nhà phát triển ứng dụng, đưa ra những chiến lược đúng đắn và tránh được việc lặp lại các sai lầm mà đối thủ đã gặp phải. Ngoài ra, việc chủ động tiến hành thu thập các phản hồi feedback và đánh giá review của họ khi sử dụng ứng dụng. Các review này có thể giúp bạn nắm được người dùng đang thích gì và không thích gì đối với từng loại ứng dụng. Tính hiệu quả của ứng dụng di động Một điều mà bạn ghi nhớ và khắc cốt ghi tâm “ Nếu bạn đang làm gì đó thì hãy làm nó với sự đảm bảo rằng sẽ đạt được 100% hiệu quả và chính xác, bằng không thì đừng làm” . Đây là thứ mà người dùng luôn mong đợi ở mỗi ứng dụng Hãy có một ứng dụng mà đa số mọi người đều có thể dễ dàng sử dụng chúng, vì vậy mà các ứng dụng di động cần đơn giản nhất có thể để đảm bảo rằng người mới sử dụng cũng biết cách sử dụng. Hiệu quả ở đây cũng bao gồm hiệu quả về dữ liệu 3G hay 4G vượt quá mức cho phép nhiều khả năng chỉ được tải xuống một lần và sau đó bị “bỏ rơi” mãi mãi. Nếu không muốn rơi vào tình huống như vậy thì hãy đảm bảo ứng dụng của bạn trở nên thân thiện với dữ liệu di động, không chiếm dụng quá nhiều data khi chạy nền và tối ưu hóa đối với hầu hết các dòng máy. Khi đã có bản thiết kế, hãy đưa chúng cho mọi người, như bạn bè và người thân trong gia đình để những người bình thường có thể sử dụng chúng và đưa ra lời nhận xét. Liệu app của bạn có thân thiện, dễ dùng và cung cấp được những yêu cầu cần thiết cho người dùng hay không, độ trải nghiệm và cảm giác khi sử dụng như thế nào? Các thuật ngữ có dễ hiểu hay không? Hãy ghi chú lại và tập trung vào những điểm hạn chế của ứng dụng – những người dùng mới sẽ bỏ đi rất nhanh nếu sản phẩm của bạn quá phức tạp, khó hiểu và thiết kế rườm rà. Tạo ra điều gì đó khác biệt Hãy gác lại những gì liên quan tới công nghệ sang một bên, lấy giấy bút ra và phác thảo lại những ý tưởng và xác định được những mục tiêu bạn muốn đạt được. Điểm mấu chốt ở đây là ý tưởng phải thật sáng tạo và khác biệt, mang lại giá trị hữu ích đối với người dùng, chứ không phải những đoạn lệnh và thiết kế phức tạp. Ứng dụng của bạn phát triển với mục đích gì? Ứng dụng đó giải quyết vấn đề gì? Ứng dụng đó thu hút người dùng như thế nào? Nó đơn giản hóa cuộc sống của chúng ta như thế nào? Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao các nhà hàng lại thu hút khách nhiều như vậy? Tại sao người ta lại ghé thăm các quán coffee và các địa điểm mới? Đó chính là bản chất của con người luôn có xu hướng nhàm chán với một thứ gì đó rất dễ dàng và nhanh chóng. Điều này thực tế cũng đúng với các ứng dụng di động nhất là hiện nay có hàng triệu ứng dụng di động trên các cửa hàng và nhiều trong số đó cũng mang lại những tính năng tương tự. Người dùng luôn muốn được phục vụ một điều gì đó khác biệt. Do vậy, điều bạn cần nhớ là luôn tạo ra lợi ích vượt trội để có thể giữ chân người dùng lâu hơn những sản phẩm đã được tung ra trước đó. Đừng bắt người dùng phải chờ đợi Yêu cầu người dùng chờ đợi trong khi ứng dụng đang tải là dấu hiệu “báo tử” bởi vì họ sẽ nghĩ rằng ứng dụng của bạn gặp trục trặc ở khâu nào đó. Đồng thời, ấn tượng tiêu cực ngay từ lúc bắt đầu này cũng khiến cho các trải nghiệm User Experience cũng không mấy tốt đẹp. Để tránh tạo ra cảm giác này cho người dùng thì hãy thử sử dụng các thanh trạng thái/chỉ số Indicator Loading hoặc các hiệu ứng động nhằm đảm bảo rằng ứng dụng của bạn vẫn đang chạy và người dùng sẽ hiểu rằng họ cần phải chờ để app kết nối với hệ thống. Một thanh chỉ số vẫn là đề xuất tốt hơn dành cho các nhà phát triển. Chi phí cho việc phát triển một ứng dụng di động Chi phí để phát triển một ứng dụng là bao nhiêu? Không có câu trả lời duy nhất nào đáp ứng được toàn bộ nội dung của câu hỏi này. Bởi vì có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, bao gồm nền tảng mà trên đó ứng dụng đang được phát triển và một số yếu tố khác nữa. Dưới đây là các yếu tố cần được để xem xét Nền tảng được khách hàng mục tiêu của bạn ưa thích Sản phẩm bạn đang muốn bán Các thiết bị cần được tích hợp để ứng dụng của bạn cần được phản hồi Ứng dụng là miễn phí hay trả phí Có tích hợp hoạt động mua bán trong ứng dụng hay không Vai trò của thiết kế trực quan trong giao diện của ứng dụng Quảng cáo là của bên thứ ba hay là sản phẩm của chính bạn. Đây là các yếu tố rất quan trọng cũng được xem là những yếu tố mà nhiều người dùng cân nhắc khi quyết định có nên mua một ứng dụng hay không. Thông thường những ứng dụng di động miễn phí vẫn được chú ý hơn là những ứng dụng có tính phí, bất kể sự khác biệt giữa chất lượng và trải nghiệm Hãy bắt đầu với một nền tảng và sau đó mở rộng ra các nền tảng khác Một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà các nhà phát triển ứng dụng nên trả lời trước khi phát triển ứng dụng là liệu rằng ứng dụng đó sẽ có mặt trên bao nhiêu nền tảng? Tốt nhất là nên bắt đầu từ thị trường IOS. Lý do tại sao ư? Mức độ sinh lời của App Store cao hơn Theo nghiên cứu của App Annie, Quý I năm nay, số lượng download từ Google Play Store cao gấp đôi so với Appstore của Apple. Tuy nhiên, doanh thu của Appstore lại cao hơn gấp đôi so với Playstore. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng người dùng nền tảng iOS chịu chi hơn nhiều so với người dùng Android và giá thành ứng dụng Android rẻ hơn so với đối thủ. Điều này khiến những nhà phát triển phần mềm có lựa chọn ưu tiên nền tảng nào trước để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người dùng với lợi nhuận cao nhất. Kiểm duyệt App Store khó khăn hơn Để được có mặt trên Appstore đòi hỏi các nhà phát triển phải đáp ứng được những yêu cầu khắt khe mà Apple yêu cầu. Những yêu cầu đó nhằm đảm bảo tương thích tốt nhất cho nền tảng iOS và không gây hại cho người dùng. Chính vì vậy những ứng dụng xuất hiện trên Appstore có mức độ tin tưởng cao hơn từ phía người dùng. Trở ngại ngôn ngữ lập trình Ứng dụng Android được viết theo ngôn ngữ lập trình Java còn ứng dụng iOS lại được hỗ trợ bởi Objective C và Swift. Hai ngôn ngữ này được Apple sử dụng trên nền tảng MacOS và iOS. Theo đánh giá của các lập trình viên, ngôn ngữ lập trình Java phức tạp hơn nhiều so với 2 ngôn ngữ lập trình còn lại của Apple. Hệ điều hành Android có tính phân mảnh cao Ngày nay, các hãng điện thoại sử dụng hệ điều hành Android ngày càng nhiều, cho ra liên tiếp hàng loạt sản phẩm ở các phân khúc khác nhau, cấu hình khác nhau, kích thước và độ phân giải màn hình khác nhau. Chính điều đó đã gây nên hiện tượng phân mảnh của Android. Điều này khiến các nhà phát triển mất rất nhiều thời gian để chọn phương án tối ưu trong việc thiết kế, chỉnh sửa ứng dụng của mình sao cho phù hợp với nhiều thiết bị Android nhất có thể. Tập trung vào chiến lược Marketing Thứ nhất, lấy người dùng làm trọng tâm để có thương hiệu ứng dụng mobile tốt Thứ hai, luôn theo sát nhu cầu của thị trường Thứ ba, khác biệt với phần còn lại Thứ tư, logo của ứng dụng luôn là một phần quan trọng Thứ năm, luôn ghi nhớ rằng “ Dục tốc bất đạt “ Thứ sáu, ấn tượng đầu tiên là rất rất quan trọng Thứ bảy, đẹp theo trường phái giản dị Kiểm tra ứng dụng nhiều lần và đảm bảo một phiên bản hoàn hảo trước khi ra mắt Việc kiểm tra ứng dụng là khâu không thể thiếu mà các nhà phát triển cần lưu tâm. Bạn cần trải nghiệm sản phẩm của mình trước người dùng để kiểm tra liệu rằng các thành phần có hoạt động đúng chức năng và mong đợi. Sau khi test thành công giai đoạn Alpha thì ứng dụng cũng có thể đưa vào chạy thử nghiệm ở giai đoạn Beta có sự tham gia của những người dùng đã đăng ký. Lúc này, hãy tích cực kết nối với các Tester, thu thập phản hồi và ý kiến của họ, sau đó, tiến hành phân tích để cải thiện trải nghiệm và hiệu suất hoạt động của ứng dụng. Chắc chắn, khi ra mắt chính thức thì sản phẩm của bạn sẽ tốt hơn rất nhiều. Chú ý tới phần mô tả Đối với những người lần đầu tiên tìm ứng dụng trên Google Play hoặc App Store thì các thông tin mô tả về ứng dụng đó là điều đầu tiên họ chú ý đến. Thậm chí, với một số người thiếu kiến thức về ứng dụng di động thì nhiều khả năng họ sẽ chạm vào nút Download ngay sau khi đọc xong phần mô tả miễn là họ nhận thấy với ứng dụng đó, vấn đề họ gặp phải có khả năng sẽ được giải quyết. App Store thường hiển thị khoảng 2 đến 3 dòng mô tả ứng dụng nên thường người dùng sẽ phải chạm vào nút “Read more” để đọc toàn bộ. Do vậy, viết nội dung trong 2 – 3 dòng này thật ấn tượng sẽ giúp bạn có được những khách hàng tiềm năng rất dễ dàng.
Phát Triển Ứng Dụng Di Động Đề tài Ứng dụng quản lý tài chính cá nhân Table Of Content Table Of Content Introduction Architecture Folders API Adapter Fragment View Model Model Container Model & Container Recycle View Adapter Helper Activities Home Activity Introduce Activity Main Activity Video Features Home Transaction Card Category Goal Notification Dark Mode Post Script Timeline Phase 1 28-04-2022 to 03-05-2022 Phase 2 03-05-2022 to 10-05-2022 Phase 3 10-05-2022 to 15-05-2022 Tools Our Team Made with 💘 and JAVA Introduction Đây là đồ án cuối kì của môn Phát Triển Ứng Dụng Di Động do thầy Trường Bá Thái giảng dạy. Đồng thời là ứng dụng cho thiết bị di động, phục vụ môn học Phát Triển Phần Mềm Hướng Dịch Vụ do thầy Huỳnh Trung Trụ giảng dạy. Ngoài ra, đây là đồ án cuối cùng mà chúng mình làm với vai trò là sinh viên theo học tại Học viện Công nghệ Bưu Chính viễn thông này. Ngoài ra, đồ án này là một trong 4 thành phần của môn Phát Triển Phần Mềm Hướng Dịch Vụ do thầy Huỳnh Trung Trụ giảng dạy. Các bạn có thể xem các thành phần còn lại tại như dưới đây Restful API Website Android iOS Architecture Đồ án này được phát triển theo mô hình nổi tiếng là Model - View - View Model. Folders Có rất nhiều folder trong dự án này, chúng như hình ảnh dưới dây Cây thư mục chính của dự án Mỗi thư mục sẽ đảm nhiệm một vai trò khác nhau! Để dễ theo dõi, tài liệu này sẽ giải thích theo các tập hợp Folder có liên quan tới nhau thay vì giải thích theo trình tự từ trên xuống API Dự án này sử dụng thư viện Retrofit 2 để khởi tạo kết nối tới API. Trong thư mục này có 2 tệp tin chính HTTP Request là một interface định nghĩa các yêu cầu gửi tới Server HTTP Service là một class để khởi tạo kết nối tới API Adapter Thư mục Adapter là nơi chứa các class được sử dụng để in nội dung ra màn hình ứng dụng thông qua ListView. Thư mục này hiện có 4 class có mục đích giống nhau là liệt kê các đối tượng danh sách. Chúng có thể phục vụ cho các Spinner hoặc cho các Activity khác. Fragment Thư mục Fragment, như tên gọi là nơi chứa các Fragment - là màn hình con của HomeActivity. Mỗi Fragment này thể hiện 1 màn hình chức năng chủ chốt của ứng dụng. Tuy nhiên, mỗi Fragment này sẽ có các Activity khác đi kèm theo tên của chúng được đặt trong thư mục Activities Giả sử, trong thư mục này có Card Fragment đại diện cho chức năng tạo thẻ ATM thì sẽ có thư mục Card chức các Activity liên quan. Điều này tương tự nếu thư mục có Setting Fragment thì cũng sẽ có thư mục Setting chứa các Activity tương ứng. View Model Thư mục View Model chứa các view model theo chuẩn mô hình Model-View-ViewModel như đã đề cập bên trên Model Thư mục Model cũng chứa các view model theo chuẩn mô hình Model-View-ViewModel như đã đề cập bên trên Mỗi đối tượng trong thư mục Model sẽ mô tả một bảng trong cơ sở dữ liệu của API. Ngoài ra, có 2 class đặc biệt là GlobalVariable và Summary. GlobalVariable là class sẽ được sử dụng để khai báo biến toàn cục trong dự án này. Ví dụ khi đăng nhập chúng ta sẽ cần lưu lại Access Token để định danh cho HEADER khi muốn gửi một HTTP Request Summary là class ngoại lệ bắt buộc phải được tạo bởi trong JSON trả về có sự hiện diện của một đối tượng tên summary có thuộc tính total_account Do dữ liệu JSON trả về nên chúng ta cần một class Summary 😋 Container Model & Container Thư mục Container Model là nơi sẽ định nghĩa một class đặc biệt để mapping với dữ liệu JSON trả về như dưới đây { "result" 1, "draw" 1, "summary" { "total_count" 5 }, "search" "", "data" [ { "amount" 14000, "description" "France medium tank", "name" "AMX CDC Liberty", "reference" "France", "transactiondate" "2022-05-02", "id" 47, "type" 1, "account" { "id" 1, "name" "BIDV", "balance" 20000, "accountnumber" "3123123", "description" "Tài khoản ngân hàng BIDV" }, "category" { "id" 1, "name" "Panzerkampfwagen", "type" 1, "color" "C5FF3F", "description" "Phương tiện chiến đấu bọc thép" } } } Như ví dụ trên đây, trường dữ liệu data có bản chất là một mảng. Với một phần từ bao gồm các trường giá trị phức hợp. Do đó chúng ta sẽ cần một class đặc biệt để mapping đúng trường giá trị được trả về như ví dự dưới đây public class TransactionDetail { SerializedName"amount" Expose private Integer amount; SerializedName"description" Expose private String description; SerializedName"name" Expose private String name; SerializedName"reference" Expose private String reference; SerializedName"transactiondate" Expose private String transactiondate; SerializedName"id" Expose private Integer id; SerializedName"type" Expose private Integer type; SerializedName"account" Expose private Account account; SerializedName"category" Expose private Category category; Thư mục Containter về bản chất cũng là một thư mục chức các class để mapping dữ liệu trả về giống Containter Model. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở chỗ, các class trong Containter sẽ là kiểu dữ liệu trả về trong các HTTP Request Kiểu dữ liệu trả về là class Login - class được định nghĩa trong thư mục Container Recycle View Adapter Như tiêu đề, đây là thư mục chưa khai báo của các Adapter dùng cho việc in các dữ liệu dạng danh sách ra màn hình. Về bản chất, Recycle View Adapter hoạt động tương tự như ListView nhưng có hiệu suất và tiết kiệm bộ nhớ hơn khi so với ListView😎😎 Thư mục Recycle View Adapter Helper Thư mục Helper chứa các hàm dùng cho việc thay đổi cách mà dữ liệu hiển thị. Ví dụ, chúng ta muốn viết con số 123456 thành dạng thì hàm thực thi công việc này sẽ nằm trong thư mục Helper này. Ngoài ra, thư mục Helper cũng chứa các class để hiển thị ra các Alert, thông báo trên thanh quick-setting của thiết bị, modal bottot sheet, .... Các class phụ trợ nằm trong thư mục Helper bao gồm Alert, Modal Bottom Sheet, Notification, .... Activities Thư mục Activities là nơi chứa toàn bộ các activity liên quan tới các Fragment đã nêu ở trên. Mọi activity sẽ đảm nhiệm một chức năng hiển thị nội dung cho người dùng. Tất cả các activities ở đây đều có gắn bó chặt chẽ tới 5 fragment chính của đồ án. Home Activity Đây là activity quan trọng, đóng vai trò là màn hình chính của ứng dụng. Từ home activity ta có thể truy cập tới bất kì chức năng khác nếu muốn. Activity này là nơi quản lý và sử dụng các Fragment Introduce Activity Đây là nơi hiển thị các màn hình giới thiệu nếu đây là lần đầu tiên người dùng mở ứng dụng lên Màn hình giới thiệu ứng dụng Main Activity Bản chất là màn hình đăng nhập. Nếu người dùng lần đầu mở ứng dụng thì sẽ đi qua Introduce Activity trước rồi mới tới màn hình Đăng nhập. Ngược lại, nếu đã đăng nhập tài khoản thì khi mở ứng dụng sẽ vào ngay màn hình Home Activity. Màn hình đăng nhập ứng dụng. Hỗ trợ 3 hình thức đăng nhập khác nhau Video Video Features Home Màn hình chính và các chức năng chủ chốt Transaction Quản lý các nguồn thu nhập/hoạt động chi tiêu và tạo sao kê với nhiều tùy chọn khác nhau Chức năng quản lý các hoạt động thu nhập/chi tiêu Thêm mới hoặc chỉnh sửa nội dung dễ dàng Tạo sao kê với nhiều tùy chọn lọc dữ liệu📃 Sao kê với các thông tin theo chuẩn Ngân hàng Trung ương Việt Nam🏦 Card Tạo thẻ ngân hàng và kiểm soát số dư tài khoản 💳 Category Tạo các thể loại thu nhập/chi tiêu theo mong muốn Goal Chức năng này giúp bạn đặt ra các mục tiêu để và kiểm soát việc tiết kiệm tiền bạc Để dành thêm được một khoản tiền ?? Cập nhật ngay thôi😋😊 Notification Hiển thị thông báo ngay trên thanh quick-setting của thiết bị😎😋 Dark Mode Bản thân Phong cũng là một tín đồ của chế độ ban đêm nên dĩ nhiên đồ án cũng không thể thiếu được chức năng vô cùng quan trọng và thiết thực này. Hỗ trợ mạnh mẽ và toàn diện chế độ ban đêm🌕🌔🌓🌒🌑 Post Script Timeline Phase 1 28-04-2022 to 03-05-2022 Dựng cấu trúc thư mục dự án theo chuẩn MVVM Thiết lập kết nối tới RESTful API qua thư viện Retrofit 2 Dựng màn hình chính Phase 2 03-05-2022 to 10-05-2022 Tạo thanh điều hướng bằng BottomAppBar kết hợp BottomNavigationView Thêm màn hình tạo thẻ ATM Kéo từ phải qua trái sẽ xóa thẻ ATM Hiển thị thông báo mỗi khi đăng nhập ở thanh quick view của thiết bị di động Cử chỉ vuốt trái phải để xóa trong danh sách Chế độ ban đêm Tạo mới bằng nút tắt thông minh Thêm menu tùy chọn đến các chức năng Phase 3 10-05-2022 to 15-05-2022 Sử dụng Modal Bottom Sheet thay các Activity lựa chọn Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng Tinh chỉnh lại cách các Live Data được làm mới Chức năng tạo kê Hỗ trợ đăng nhập bằng Google & Facebook Sử dụng Extending Floating Button để tạo menu dạng bong bóng Tools Đồ án được xây dựng trên Android Studio Bumble Patch 3 hoặc mới hơn. Emulator - máy ảo giả lập thiết bị tối thiếu Pixel 2 API 24 hoặc mới hơn. Our Team Nguyễn Thành Phong Nguyễn Đăng Hậu Lương Đình Khang Hoàng Đức Thuận Nguyễn Văn Chung Made with 💘 and JAVA
- Trước kế hoạch phát triển công nghệ mới 5G, Internet of Thing IoT, chính phủ điện tử và thành phố thông minh bền vững trong cuộc cách mạng công nghiệp việc chuyển đổi sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới – IPv6 là thiết yếu bởi IPv6 là công nghệ tối ưu cho cơ sở hạ tầng đám mây cloud, IoT và 5G. IPv6 – tài nguyên Internet thiết yếu để phát triển mạng di động 4G/LTE, 5G và IoT IPv6 là giao thức mặc định trong mạng 4G/LTE, 5G. Bên cạnh số lượng địa chỉ khổng lồ, thiết kế của IPv6 cho phép mã hoá kết nối đầu cuối – đầu cuối, định tuyến linh hoạt, loại bỏ hoàn toàn công nghệ biên dịch NAT. Vì vậy, trong mạng di động thế hệ mới 4G/LTE, 5G, giao thức IPv6 hỗ trợ hoạt động mạng lưới, dịch vụ tốt hơn, đơn giản kiến trúc mạng, cho phép trải nghiệm tới người dùng tốt hơn và hỗ trợ mạng lưới bảo mật nhiều lớp. Theo chứng minh thực tiễn của 4 nhà mạng di động hàng đầu của Mỹ AT&T, Sprint, T-Mobile and Verizon khi thực hiện các nghiên cứu đo đạc so sánh hiệu suất tương đối giữa IPv6 và IPv4, thời gian tải trang khi sử dụng IPv6 giảm hơn 10%. Hiện tại, các nhà mạng di động lớn trên thế giới đã triển khai mặc định IPv6 cho mạng di động 4G/LTE, 5G. Một số bắt đầu thực hiện quá trình gỡ bỏ hoạt động IPv4 khỏi mạng lưới và trung tâm dữ liệu, hướng đến sử dụng thuần IPv6 native IPv6 để giảm độ phức tạp và chi phí quản lý. Theo thống kê từ World IPv6 Launch, tỉ lệ ứng dụng IPv6 của các nhà mạng di động lớn trên thế giới hiện đều vượt ngưỡng 50% T-Mobile USD 93,36%; Reliance Jio 90,16%; Verizon Wireless 86,05%; AT&T Wireless 72,75%; Comcast 68,50%;…. Nếu 5G được coi là chìa khoá để tiến tới thế giới Internet vạn vật bền vững thì việc triển khai IoT không thể tách rời ứng dụng IPv6. Hiện tại, triển khai IoT còn gặp nhiều thách thức như về nguồn năng lượng thấp của các thiết bị, vấn đề truyền tải, nâng cao hiệu suất sử dụng và lỗ hỗng về an toàn an ninh mạng. Bên cạnh đó là sự khác biệt của các chuẩn giao thức trong mạng IoT khiến các thiết bị sử dụng chuẩn giao thức khác nhau không giao tiếp được với nhau. Để giải quyết vấn đề này, Tổ chức tiêu chuẩn hóa Internet Internet Engineering Task Force - IETF đã công bố một số tiêu chuẩn khuyến nghị ứng dụng IPv6 cho IoT nhằm đảm bảo sự phát triển lâu dài của IoT như 6LoWPAN IPv6 over Low power Wireless Personal Area Networks; LPWAN IPv6 over Low Power WAN; IPv6 over Bluetooth Smart; IPv6 Operation over Lora, LoRaWAN, Sigfox, NB-IoT; ZigBee IP, ZigBee Smart, Energy IP Stack,… Tại kỳ họp thường niên lần thứ 47 vừa qua, Tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương APNIC đã chính thức giảm một nửa kích thước vùng IPv4 tối đa cấp mới. Điều này cho thấy mức độ cạn kiệt địa chỉ IPv4 tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đã bước sang giai đoạn mới. Trong khi đó, tính đến tháng 2/2019, tỉ lệ triển khai IPv6 toàn cầu đã đạt hơn 26,68% theo thống kê của Google với hơn 49 quốc gia đạt tỉ lệ ứng dụng IPv6 hơn 5% và 24 quốc gia hơn 15%. Việc chưa nhận thức đúng về tầm quan trọng của việc ứng dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 được đánh giá là “lỗi thời” trong thời đại Internet công nghệ mới với hai xu hướng lớn nhất là Internet vạt vật IoT và mạng di động 5G. Các chuyên gia đã nhận định, kỷ nguyên mới của 5G và IoT sẽ là thời kỳ bùng nổ của sự chuyển đổi IPv6. Tài nguyên IPv6 tại Việt Nam sẵn sàng để phát triển 4G/LTE, 5G và IoT Theo thống kê của Google, tính đến tháng 2/2019, tỉ lệ ứng dụng IPv6 của Việt Nam đã vượt trên 31% với hơn 15 triệu người sử dụng IPv6 6,8, triệu khách hàng di động 3G/4G được hỗ trợ IPv6. Với kết quả này, Việt Nam xếp thứ 2 Đông Nam Á sau Malaysia, xếp thứ 3 Châu Á – Thái Bình Dương CA-TBD sau Ấn Độ, Malaysia và xếp thứ 06 trên thế giới về tỉ lệ ứng dụng IPv6. Có thể khẳng định, nguồn tài nguyên IPv6 tại Việt Nam hiện đã sẵn sàng để phát triển 4G/LTE, 5G và IoT. Đối với mảng di động, hai doanh nghiệp tiêu biểu trong triển khai IPv6 tại Việt Nam là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT và Tập đoàn Viễn thông quân đội Việt Nam Viettel. VNPT là nhà mạng đầu tiên triển khai IPv6 cho mạng lưới 4G/LTE tại Việt Nam và đã hỗ trợ IPv6 cho 1,7 triệu khách hàng di động tính đến tháng 2/2019. Hiện VNPT đang tiếp tục triển khai IPv6 tới toàn bộ khách hàng di động và nghiên cứu thử nghiệm mạng thuần IPv6. Đối với Viettel, năm 2018 là năm bứt phá trong chuyển đổi IPv6 của Tập đoàn; tỉ lệ ứng dụng IPv6 của Viettel hiện đạt 40% và đã cung cấp ứng dụng IPv6 cho 6 triệu khách hàng di động. Các kết quả này khẳng định tài nguyên IPv6 ại Việt Nam sẵn sàng để phát triển 4G/LTE, 5G và IoT. Trong hai ngày 21, 22/3 vừa qua, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chủ trì tổ chức hội nghị quốc tế 5G khu vực ASEAN. Qua hội nghị, Việt Nam bay tỏ quan điểm sẵn sàng hợp tác với các nước thành viên ASEAN khác để triển khai 5G và thúc đẩy chuyển đổi số. Trong lộ trình phát triển mạng lưới, dịch vụ, để tối ưu hoạt động dịch vụ, đón đầu các xu hướng công nghệ trong IoT và 5G, các doanh nghiệp cần chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng IPv6, nghiên cứu khả năng triển khai mạng thuần IPv6 để tối ưu hiệu quả dịch vụ.
phát triển ứng dụng di động