which makes the demand for finding warehouses is increasing day by day. Nhóm: Cho thuê thiết bị buôn bán và kho bãi. Group: Rental of storage and commercial equipment. Kinh doanh nhà cho thuê nhà xưởng văn phòng kho bãi. House business and to let factories offices warehouses. Dịch vụ cho thuê kho bãi bốc xếp. Myng1nm. Hợp đồng mẫu khi cho thuê/ thuê văn phòng bằng song ngũ Anh – Việt. Mẫu thích hợp sử dụng với mục đích cho thuê tại các cao ốc văn phòng, mặt bằng nhà phố, nhà riêng hoặc officetel Link download file Word được đính kèm ở cuối bài viết — CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence-Freedom-Happiness —————————————————————————- HỢP ĐỒNG THUÊ/CHO THUÊ VĂN PHÒNG OFFICE LEASE CONTRACT Số No.………………….. Ngày Date……………… Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có Today is………………………., we consist of BÊN A PARTY A BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG THE LESSOR Đại diện Rep. …………………………………….- Chức vụ Position ………………….. Giấy phép số …………………………………………………………….. Business license No. …………………. Dated , issued by Danang Department of Planning & Investment Địa chỉ Address ………………………………………………………………………………. Điện thoại Tell ……………………………………..- Fax …………………………………. E-mail ………………………………………………………………………………. Mã số thuế Tax code ………………………………………………………………………….. Là chủ sở hữu pháp lý của văn phòng cho thuê As the legal possessor of the building for lease BÊN B PARTY B BÊN THUÊ VĂN PHÒNG THE LESSEE Đại diện Rep. ……………………………………- Chức vụ Position …………………… Giấy phép số Business license No. ……………………………………………………………. Địa chỉ Address ……………………………………………………………………………… Điện thoại Tell ……………………………………- Fax …………………………………………….. E-mail ………………………………………………………………………………. Mã số thuế Tax code …………………………………………………………………………. Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê/cho thuê văn phòng với những điều khoản và điều kiện như sau Both Party A and Party B – under the witness of the broker – have mutually agreed to enter into this office lease contract with the following terms and condition ĐIỀU 1 MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ/CHO THUÊ ARTICLE 1 PURPOSE AND AREA FOR LEASE Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau Party A has the following space leased by Party B Địa điểm và diện tích Place and area 40 sqm forty square meters on the fifth floor at the building addressed at NO 173 Tran Phu Street, Hai Chau I Ward, Hai Chau Dist, Danang City……………………………………………………. Mục đích sử dụng Purpose of use For doing office ……………………………………………………….. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận. The office, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B ĐIỀU 2 THỜI GIAN THUÊ ARTICLE 2 DURATION OF THE LEASE Thời hạn thuê văn phòng Duration of the office lease ..years, commencing on … and ending on… ……………………………………. Điều kiện gia hạn Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng. Extension term After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 two month prior to the termination. ĐIỀU 3 GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC ARTICLE 3 RENTAL FEE & EXTRA COSTS Giá thuê/cho thuê văn phòng nói trên Office rental fee ………………………………… Giá thuê/cho thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng, phí ngoài giờ và các chi phí khác do Bên B sử dụng. The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the office and other services in the course of using those equipment/services by Party B. Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article Các chi phí khác Extra costs Tiền điện sinh hoạt Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng có đồng hồ đo đếm điện riêng. Cost for using running electricity To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer] Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà…………………………….. In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the building No…………… ĐIỀU 4 THANH TOÁN ARTICLE 4 PAY MENT Đồng tiền tính toán Đồng Đôla Mỹ Currency for calculation USD [United States Dollars] Đồng tiền thanh toán Bằng VNĐ Đồng Việt Nam quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại Đà Nẵng tại thời điểm thanh toán. Payment currency By VND [Vietnam Dong] according to the selling exchange rate of USD/VND of Vietcombank Danang at the time of payment Thời hạn thanh toán Payment time Tiền đặt cọc Trong vòng 05 năm ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với 02 hai tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là …………………………………………………………………… Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này. Amount of security deposit Within 05 five working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as ……………………………………………….] Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby Tiền thuê/cho thuê văn phòng Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê/cho thuê văn phòng của mỗi kỳ 03 ba tháng, tương đương ……………………………………….. Kỳ đầu Trong vòng 05 năm ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ………………………………………………………………………. Các kỳ tiếp theo Trong vòng 05 năm ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 ba tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ………………………………………….. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% không phẩy một phần trăm cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 ba mươi ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này. Rental fee Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to ……………………………………………………………………………………….. For the first duration Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A…………………………………………………………………………………] For the next durations Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A ……………………………………………………….. In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract. Tiền sử dụng điện sinh hoạt Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng 05 năm ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Charge for using running electricity Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month Phương thức thanh toán Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chi tiết như sau Payment method Either by cash or by cheque to the following details Đơn vị thụ hưởng Beneficiary …………………………………………………… Tài khoản VNĐ VND Acc. No. ………………………………………………….. Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng Do Bên B chịu. Charge for bank transfer will be born Party B ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ BÊN A ARTICLE 5 LESSOR’S PARTY A’S RESPONSIBILITIES Đảm bảo và cam kết rằng tòa nhà nói trên thuộc quyền sở hữu của BÊN A, và BÊN A có đủ quyền hạn được cho thuê, BÊN A đảm bảo rằng tòa nhà này không bị tranh chấp. Assuring and committing that the above-mentioned building belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this building is not in the state of dispute. Bàn giao cho Bên B toàn bộ diện tích cho thuê với mọi trang thiết bị, tiện nghi của hạ tầng kỹ thuật như đã quy định tại Điều 1, vào ngày có hiệu lực của hợp đồng này. Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract. Đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng hợp pháp, trọn vẹn, riêng biệt phần diện tích cho thuê. Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cấu trúc xây dựng tòa nhà gây ra, đo độ tuổi của tòa nhà, hoặc do thiên tai, và chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa này. Timely repairing any damages of the building structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs. Bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra do sự chậm trễ sửa chữa trong trường hợp xảy ra sự hư sụp tòa nhà. Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the building happens. Hướng dẫn Bên B chấp hành nghiêm túc và đầy đủ mọi luật lệ quy định pháp lý do Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam ban hành. Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the of Vietnam. ĐIỀU 6 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ BÊN B ARTICLE 6 LESSEE’S PARTY B’S RESPONSIBILITIES Trả tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê và các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn. Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees. Sử dụng diện tích được cho thuê theo đúng mục đích đã đăng ký và cho phép. Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose. Nếu cần sửa chữa và cải tạo diện tích được thuê do nhu cầu sử dụng của mình, Bên B phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản, và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản; mọi chi phí xây dựng, sửa chữa, cải tạo do Bên B chịu. Khi hợp đồng này chấm dứt hoặc khi Bên B bàn giao lại cho Bên A diện tích được thuê cho Bên A, văn phòng phải được giữ nguyên trạng khi bàn giao và Bên B không được đòi bồi thường về những chi phí xây dựng, cải tạo mới này. If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented office must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation. Bồi thường bất kỳ/mọi hư hỏng phần được thuê và/hoặc bất kỳ/mọi mất mát về các trang thiết bị và đồ đạc cũng như các tác hại gây ra cho người khác do việc sử dụng của Bên B. Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use. Thông báo kịp thời cho Bên A bất kỳ hư hỏng phần được thuê của tòa nhà do tuổi thọ tòa nhà hoặc do thiên tai gây ra. Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters. Tuân thủ nghiêm túc mọi luật lệ, pháp luật quy định do nhà nước CHXHCNVN ban hành. Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of VIETNAM. Chấp hành mọi quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy. Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật VN hiện hành. Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws. Không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích được thuê cho cá nhân/công ty/tổ chức khác. Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity. Thanh toán dứt điểm mọi chi phí sử dụng điện, điện thoại, fax và các chi phí khác nếu có trước khi thanh lý hợp đồng. Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation. Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự bảo dưỡng và mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân. Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the office, his personal properties. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NHÀ & CÁC TRANG THIẾT BỊ ARTICLE 7 PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR Khi cần thiết phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa tòa nhà, BÊN A phải thông báo cho BÊN B biết trước bằng văn bản và BÊN B cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho BÊN A thực hiện các công việc nêu trên. Nếu BÊN B gấy khó khăn một cách vô lý cho các công việc nêu trên gây nguy hiểm đối với tòa nhà, BÊN B phải chịu chi phí hợp lý để khắc phục hậu quả gây ra. ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the building, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the building, then PARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences. ĐIỀU 8 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ARTICLE 8 CONTRACT TERMINATION A. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau This present contract evidently terminates under the following cases 1. Vào ngày hết hạn hợp đồng. On the expiration of this present contract 2. Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, In case of Force Majeure Act of God, flood, storm, war, fire, etc. 3. Theo quy hoạch chung của Thành phố Đà Nẵng. By replanning according to the Master plan of Danang City 4. Bên B không thể tiếp tục tại Thành phố Đà Nẵng theo quy định của cấp thẩm quyền. Party B cannot continue its business operation in Danang City under the command of competent authorities Trong trường hợp này 1, 2, 3, 4, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc. In these cases [1, 2, 3, 4], Party A will reimburse to Party B the amount of security amount 5. Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4. Delay of payment stipulated in the Article 4 Trong trường hợp này 5, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc. In this case [5], Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount B. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là 02 hai tháng và thời hạn thuê/cho thuê phải đạt được tối thiểu là 2/3 tương đương với 08 tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê/ cho thuê văn phòng còn thừa của Bên B nếu có. This contract shall not be unilateraly terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 [two] months and the duration of the lease should be at least 2/3 equivalent to 08 months. In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc. Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê còn thừa của Bên B nếu có và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc. Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation ĐIỀU 9 CAM KẾT CHUNG ARTICLE 9 GERENAL COMMITMENT 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng. Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex 2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của Pháp luật Việt Nam. On the issuance of any legislation by a competent authority concerning office leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations 3. Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Tp. Đà Nẵng xét xử. Quyết định của tòa án là chung thẩm và có hiệu lực cưỡng chế thi hành với các bên có liên quan. Bên thua phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí khác nếu có, trừ khi có thỏa thuận khác. Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court in Danang City for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày ký đến hết ngày………………………………. This present contract has its legal validity from the signing date until …… Hợp đồng này được lập thành 04 bốn bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 hai bản. This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ/BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ/BÊN B FOR THE LESSOR/PARTY A FOR THE LESSEE/PARTY B —————– DOWNLOAD Quý khách có thể tải về file Word tại đây Tải hợp đồng thuê văn phòng Tiếng Anh – Song ngữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness ——o0o—— HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG/MẶT BẰNG KINH DOANH COMMERCIAL LEASE CONTRACT Số ……… No ……… – Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; – Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the Socialist Republic of Vietnam; – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; – Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 dated November 24, 2015 of the Socialist Republic of Vietnam; – Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. – Based on the needs and capabilities of the two parties. Hợp đồng thuê văn phòng/mặt bằng kinh doanh này “Hợp đồng” được ký ngày …….. giữa hai bên sau đây This commercial lease contract “Contract” is made on …….. between the following two parties BÊN A BÊN CHO THUÊ …………………………………………. PARTY A LESSOR ………………………. ……. Mã số thuế ……………………………………… Tax code ……………………………………… Địa chỉ ………………………… Address ………………………… Tài khoản ……………………….. Account ……………………….. Đại diện ………………. Chức vụ …………………………. Representative …………….. Position ………………… …… Và And BÊN B BÊN THUÊ …………………………………………. PARTY B LESSEE …………………………………………………………………. …… Mã số thuế ……………………………………… Tax code ……………………………………… Địa chỉ ………………………… Address ………………………… Tài khoản ……………………….. Bank account no ……………………….. Đại diện ………………. Chức vụ …………………………. Representative …………….. Position ………………… …… Theo đó, hai bên thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng với các nội dung sau The two parties hereby agree to sign the Contract with the following terms ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ARTICLE 1. DEFINITIONS AND EXPLANATION OF WORDS Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây trừ trường hợp bối cảnh yêu cầu giải thích khác đi sẽ được hiểu như sau In this Contract, the following terms, unless the context requires otherwise, shall have the following meanings “Hợp đồng” Là toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, các phụ lục kèm theo và các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp lệ của Hợp đồng này. “Contract” means the entire content of this Contract, its attached appendices and valid amendments and supplements to this Contract. “Phụ lục Hợp đồng” Là các văn bản thoả thuận được ký kết giữa hai bên nhằm cụ thể hóa, sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Hợp đồng, có giá trị pháp lý như Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp đồng này. “Contract appendix” means written agreements signed between the two parties to concretize, amend, supplement or extend the Contract, has the same legal validity as this Contract and is an integral part of the Contract. severance of this Contract. “Bên” là Bên A/Bên cho thuê hoặc Bên B/Bên thuê và những người lao động, người có quyền hạn khác; “Party” means Party A/lessor or Party B/lessee and other employees and persons with rights; “Hai bên” là Bên A/Bên cho thuê và Bên B/Bên thuê. “Two parties” means Party A/Lessor and Party B/Lessee. “Khách mời” là đối tác, người được phép, khách hàng hoặc bất kỳ cá nhân nào khác đến liên hệ hoặc giao dịch với Bên B. “Guest” Is a partner, authorized person, customer or any other individual who comes to meet or do a transaction with Party B. “Giấy chứng nhận kinh doanh” là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/văn phòng giao dịch, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B. “Business Certificate” means the Certificate of Business Registration, Certificate of Operation Registration, Certificate of Investment, License for Establishment of Branches/Representative Offices/Transaction Offices, Certificate of Business Eligibility issued by a competent state agency to Party B. “Ban quản lý Tòa nhà” là Ban quản lý do Bên A tự lập ra hoặc Bên thứ ba do Bên A chỉ định để quản lý Toà Nhà và thực hiện một số nhiệm vụ do Bên A giao. “Building Management Board” means the Management Board established by Party A or a third party appointed by Party A to manage the Building and perform a number of tasks assigned by Party A. “Tòa nhà” là tổ hợp xây dựng có tên ……… tại địa chỉ ………, thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A. “Building” means the construction complex named ………… located at …………, legally owned by Party A. “Tiền thuê mặt bằng” là tiền thuê mặt bằng và phí dịch vụ được quy định tại Khoản Điều 3 của Hợp đồng. “Rent” means the rent for the premises and service fees specified in Clause Article 3 of the Contract. “Tiền thuê khác” là tiền thuê các dịch vụ khác được quy định tại Khoản Điều 3 của Hợp đồng. “Other fees” means the fees for other services specified in Clause Article 3 of the Contract. “Kỳ thanh toán” là khoảng thời gian mà trong đó giá trị tiền thuê mặt bằng và tiền thuê khác phát sinh và Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán. “Billing cycle” means the period during which rents and other fees are incurred and shall be paid by Party B. “Ngày làm việc” là bất kỳ ngày nào không bao gồm thứ bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam. “Business day” is any day excluding Saturday, Sunday, public holidays and Tet according to the provisions of Vietnamese labor law. “Giờ hoạt động kinh doanh” từ 0730 đến 1800 các ngày từ thứ hai đến thứ sáu và từ 0730 đến 1200 thứ bảy hàng tuần. “Business hours” from 0730 to 1800 Monday to Friday and from 0730 to 1200 every Saturday. “Dịch vụ tăng cường” là dịch vụ được cung cấp ngoài giờ hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở Bên B đăng ký trước và được Bên A chấp thuận, Bên A cung cấp cho Bên B trong các dịch vụ trông giữ xe, bãi đỗ xe, vận hành hệ thống điện, điều hòa và vận hành thang máy. Nhân viên bảo vệ Bên A bấm thang máy bằng thẻ chiều lên cho nhân viên và khách của Bên B trong thời gian cung cấp dịch vụ tăng cường do Bên B đăng ký. Việc bấm thẻ thang máy cho khách di chuyển xuống tầng hầm do Bên B tự thực hiện, Bên B hạn chế để khách đi thang bộ xuống tầng hầm nhằm đảm bảo công tác an toàn chung trong tòa nhà “Overtime services” means services provided at any time other than business hours. On the basis of Party B’s advance registration and approval by Party A, Party A provides Party B with vehicle guarding, parking, electrical system, air conditioning, and elevator operation services. Party A’s security guard shall press the elevator upward for Party B’s employees and guests during the time of providing overtime services registered by Party B. Pressing the elevator downward for guests shall be done by Party B, and Party B shall restrict its employees and guests from taking the stairs to the basement to ensure the common safety of the building. ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG ARTICLE 2. SUBJECT AND PURPOSE OF THE CONTRACT Bên A đồng ý cho Bên B thuê văn phòng/mặt bằng kinh doanh tại Tòa nhà với đặc điểm như sau Party A agrees to lease to Party B a commercial space at the Building with the following details Vị trí thuê và diện tích thuê Lease location and lease area Vị trí thuê …………………… Lease location …………………… diện tích thuê ………………… Lease area ………………… Sơ đồ chi tiết phần diện tích thuê và danh sách trang thiết bị kèm theo nếu có được đính kèm trong biên bản bàn giao mặt bằng ký giữa hai bên. The detailed floor plan of the lease area and listing of accompanying equipment if any are attached in the premises handover minutes signed between the two parties. Đơn giá thuê Rental rate a Đơn giá thuê ……………………. đồng/m2/tháng a Rental rate …………………… VND/m2/month Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng GTGT, các chi phí quản lý và các tiện ích, dịch vụ được quy định tại khoản Điều 2 Hợp đồng này. This rental rate includes value added tax VAT, management fees and fees for facilities and services specified in Clause Article 2 of this Contract. b Đơn giá thuê này cố định trong vòng ………… năm của thời hạn thuê. b This rental rate is fixed within …………years of the lease term. Từ năm ………. trở đi, đơn giá thuê sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường nhưng tăng không quá 10% đơn giá thuê hàng tháng của năm liền trước. Đơn giá thuê trong trường hợp này sẽ được Bên A thông báo cho Bên B trước ít nhất 30 ngày so với thời điểm bắt đầu thời hạn thuê của năm tiếp theo. Việc điều chỉnh đơn giá thuê sẽ do hai bên thống nhất bằng văn bản. From the …. year onwards, the rental rate shall be adjusted according to the market price but not increased by more than 10% of the monthly rental rate of the previous year. The then adjusted rental rate shall be notified by Party A to Party B at least 30 days before the start of the following year’s lease term. The adjustment of the rental rate shall be agreed in writing by the two parties. Mục đích thuê Lease purpose Bên B thuê để làm văn phòng công ty hoặc địa điểm kinh doanh của Bên B phù hợp với các hoạt động kinh doanh hợp pháp theo Giấy chứng nhận kinh doanh của Bên B. Party B rents the premises to use as an office or a business location of Party B in accordance with legal business activities registered in Party B’s Business Registration Certificate. Thời hạn thuê ………….., được tính từ ngày …………. đến hết ngày ……………… Lease term …………, from …………. to the end of …………. …….. Dịch vụ và tiện ích Services and facilities Bên A cam kết cung cấp các tiện ích, dịch vụ sau đây đã bao gồm trong đơn giá thuê trong suốt thời hạn thuê của Bên B trong giờ hoạt động kinh doanh Party A shall provide the following facilities and services already included in the rental rate in business hours during Party B’s lease term – Hệ thống thiết bị điện trần, điện áp tường, nguồn điện được cung cấp ở khu vực chung, nguồn điện đến khu vực diện tích thuê; – Ceiling- and wall-mounted electrical equipment system, power supply in the common area, power supply to the lease area; – Thu gom rác thải chung của Tòa nhà; – Common garbage collection of the Building; – Điều hòa không khí trong suốt giờ hoạt động kinh doanh; – Air conditioning during business hours; – Khu vực vệ sinh công cộng, điện nước phục vụ nhà vệ sinh; – Public toilet area, electricity and water for toilets; – Hệ thống cửa kính, Hệ thống thang máy, Hệ thống hành lang chung và công trình phụ; – Glassdoor system, Elevator system, Common corridor system and auxiliary works; – An ninh 24/7 tại khu vực chung ngoài diện tích thuê – Security 24/7 in the common area outside the lease area – Thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy tại khu vực chung và diện tích thuê; – Fire safety equipment in the common area and the lease area; – Các tiện ích khác theo quy định của Bên A. – Other facilities as prescribed by Party A. ĐIỀU 3. TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ARTICLE 3. RENT AND PAYMENT METHOD Tiền thuê mặt bằng Rent Tiền thuê mặt bằng được tính theo Đơn giá thuê quy định tại khoản Điều 2 Hợp đồng này. Trong đó The rent is calculated according to the rental rate specified in Clause Article 2 of this Contract, in which – Tiền thuê mặt bằng mỗi tháng của thời hạn thuê là …………. m2 x ……….. đồng = ……….. đồng/tháng. Bằng chữ ……………… triệu đồng/tháng – The monthly rent during the lease term is ………… m2 x ……….. VND = ……… dong/month. in words ………… million VND/month – Tiền thuê mặt bằng trong thời gian tiếp theo được tính theo đơn giá thuê được thông báo bởi Bên A cho Bên B và được thống nhất bởi hai bên bằng văn bản theo quy định tại Hợp đồng. – The rent in the subsequent period is calculated according to the rental rate then notified by Party A to Party B and agreed by the two parties in writing as prescribed in the Contract. Tiền thuê khác Other fees a Chi phí dịch vụ tăng cường ……… đồng/tháng Bằng chữ ……… mỗi tháng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng GTGT. Bên B thực hiện thanh toán chi phí này cùng thời điểm với thanh toán tiền thuê hàng tháng tại khoản Điều 3 Hợp đồng; a Overtime services fee ……… VND/month in words ……… per month including value added tax VAT. Party B pays this fee together with the monthly rent payment prescribed in Clause Article 3 of the Contract; b Tiền thuê chỗ đỗ xe Trong giờ hoạt động kinh doanh, Bên B được miễn phí tiền thuê chỗ đỗ xe với số lượng như sau b Parking fee During business hours, Party B is entitled to free parking space rental with the following amount + Xe ô tô ………… chiếc; + Cars ………… vehicles; + Xe gắn máy ……………. chiếc. + Motorcycles ………… vehicles. Đối với lượng xe thực tế phát sinh tăng thêm thì Bên A thanh toán tiền thuê với mức phí như sau For the actual increased number of vehicles, Party A shall pay the rental fee as follows + Xe gắn máy ……………. đồng/01 chiếc/tháng. + Motorcycles …………VND/vehicle/month. c Tiền thuê chỗ đặt biển quảng cáo, trưng bày sản phẩm c Rent for billboards and product displays Bên B được đặt biển quảng cáo, trưng bày sản phẩm dịch vụ tại Tòa nhà với vị trí, phí và cách thức triển khai thực hiện theo thoả thuận bằng văn bản giữa hai bên. Party B is allowed to place billboards and display products and services at the Building with the location, fee and implementation method according to the written agreement between the two parties. d Chi phí sử dụng điện tại diện tích thuê của Bên B bao gồm điện sử dụng cho các thiết bị điện, điện chiếu sáng và điện điều hòa sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo mức tiêu thụ và đơn giá của công ty Điện lực áp dụng tại thời điểm thanh toán cộng + với một khoản phí phụ tải và thuế tương ứng liên quan theo thông báo của Bên A. d Electricity cost incurred at the lease area including electricity used for electrical equipment, lighting and air conditioning shall be paid by Party B to Party A according to Party B’s actual consumption and the unit price charged by the electricity supplier at the time of billing plus + an additional charge and related tax as notified by Party A. Bên A sẽ lắp đặt công tơ đo điện riêng cho phần diện tích thuê của Bên B để theo dõi mức tiêu thụ hàng tháng. Bên A có quyền điều chỉnh chi phí sử dụng điện quy định tại điều khoản này khi có thay đổi về giá điện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tại từng thời điểm. Bên A sẽ thông báo cho Bên B về việc thay đổi giá trước khi áp dụng, giá sau khi thay đổi là giá áp dụng chung cho các khách thuê trong Tòa nhà. Party A shall install a separate electricity meter for Party B’s lease area to monitor monthly consumption. Party A has the right to adjust the electricity fee specified in this clause when there is a change in electricity price announced by a competent state agency from time to time. Party A shall notify Party B of the price change before charging, and the same price change shall be applied to all tenants in the Building. e Bên A cung cấp máy phát điện dự phòng phục vụ Tòa nhà trong trường hợp mất điện lưới. Tuy nhiên, điện dự phòng này Bên B sẽ chỉ được sử dụng cho một số trang thiết bị điện như thiết bị chiếu sáng, hệ thống máy tính và thiết bị văn phòng. e Party A shall provide backup generators for the Building in case of power outage. However, this backup power shall only be used by Party B for some electrical equipment such as lighting, computers and office equipment. f Chi phí sử dụng điện thoại, Internet hoặc các dịch vụ viễn thông khác Bên B tự thanh toán với nhà cung cấp. f Cost for phone, Internet or other telecommunications services Party B shall pay directly to the relevant service suppliers. g Chi phí thu dọn vệ sinh bên trong diện tích thuê Bên B tự thanh toán với đơn vị cung cấp dịch vụ. g Cleaning costs inside the lease area Party B shall pay directly to the relevant service suppliers. h Các khoản chi phí phát sinh khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng. h Other arising fees as agreed in the Contract. Thời hạn thanh toán Billing cycle a Tiền thuê mặt bằng được Bên B thanh toán định kỳ cho Bên A với kỳ thanh toán là 3 tháng/lần, giá trị thanh toán tương ứng 3 tháng tiền thuê trong mỗi kỳ thanh toán. Trong đó a The rent is paid by Party B to Party A according to a billing cycle of 3 months, for the amount of 3 months of rent incurred in each cycle. In which – Kỳ thanh toán đầu tiên được tính từ thời điểm bắt đầu thời hạn thuê và Bên B thanh toán trong vòng 05 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán này. – The first billing cycle is calculated from the beginning of the lease term and Party B shall pay within the first 5 days of this billing cycle. – Kỳ thanh toán kế tiếp là 3 tháng kể từ kỳ thanh toán liền trước. – Subsequent billing cycles are 3 months from the previous billing cycles. – Bên B phải hoàn tất thanh toán giá trị tiền thuê mặt bằng của mỗi kỳ thanh toán trong vòng 05 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán tương ứng. – Party B shall make the rent payment for each billing cycle within the first 5 days of that billing cycle. b Tiền thuê khác b Other fees Tiền thuê khác được Bên B thanh toán cho Bên A định kỳ từng tháng trên cơ sở sử dụng dịch vụ thực tế nêu trong thông báo thanh toán của Bên A. Việc thanh toán được thực hiện trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Bên B nhận được thông báo thanh toán của Bên A. Other fees are paid by Party B to Party A on a monthly basis for actual consumption of services stated in Party A’s payment notice. The payment shall be made within 05 days from the date of Party B’s receipt of Party A’s payment notice. c Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ tương ứng giá trị thanh toán của kỳ và gửi cho Bên B trong thời hạn 05 ngày trước thời điểm bắt đầu kỳ thanh toán. c Party A is obliged to issue to Party B a valid VAT invoice for the payment value of the billing cycle within 05 days before the beginning of the billing cycle. Phương thức thanh toán Payment method a Trừ trường hợp Bên A thông báo về một tài khoản khác, Bên B thanh toán tiền thuê và các khoản tiền khác cho Bên A bằng chuyển khoản theo thông tin số tài khoản như sau a Unless Party A advises otherwise, Party B shall pay the rent and other fees to Party A by wire transfer to the bank account as follows Tên đơn vị hưởng ……………. Beneficiary name ……………. Số tài khoản ……………. mở tại ……………. Account no …………….. at ……… Nội dung Thanh toán tiền thuê kỳ ………….. Hợp đồng số …………… Payment description Payment of rent for billing cycle of ………….. regarding Contract No. ………… b Trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ, lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam thì ngày đến hạn là ngày làm việc liền ngay sau ngày nghỉ, lễ, Tết. b In case the payment due date coincides with a public holiday or Tet in accordance with Vietnamese labor law, the payment due date shall be the business day immediately following that public holiday or Tet. Lãi trả chậm Late payment interest Trường hợp Bên B chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến 10 ngày kể từ ngày đến hạn, Bên B phải trả lãi suất 2%/tháng đối với khoản tiền chậm thanh toán, tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế. In case Party B is late to pay any due amount up to 10 days from the due date, Party B must pay an interest of 2%/month on the late payment amount for the number of days from the payment due date to the actual payment date. ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC ARTICLE 4. DEPOSIT Để bảo đảm việc thực hiện đúng các nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền đặt cọc tương ứng 03 tháng tiền thuê mặt bằng là …………. đồng Bằng chữ ………….. đồng. Khoản tiền này được Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi ký Hợp đồng này nhằm làm cơ sở để Bên A thực hiện bàn giao mặt bằng thuê cho Bên B. Tiền đặt cọc không tính lãi trong suốt thời gian đặt cọc. In order to ensure the performance of obligations hereunder, Party B shall make to Party A a deposit of ………… VND in words ………… dong, equivalent to 03 months’ rent. This deposit payment is made immediately upon signing this Contract to serve as a basis for Party A to hand over the premises to Party B. The deposit is interest-free during the deposit period. Xử lý tiền đặt cọc Handling of deposit Về cách lập và ký kết một thỏa thuận về việc cho thuê mặt bằng mà bạn có thể nhận 1356 chứa các định nghĩa quy tắc vàN 1356 contains definitions rules andCác dịch vụ bao gồm cho thuê mặt bằng triển lãm, xây dựng thương mại và tiếp thị, nhân sự và dịch vụ ăn wide range of services includes renting exhibition grounds, trade fair construction and marketing, personnel and food với một tài liệu như vậy, bạn có thể chứng minh rằng tiền cho thuê mặt bằng vẫn được chuyển cho chủ sở hữu của người thiếu của người bán và cho thuê mặt bằng, Hondrocream giá của viêm xương khớp và bệnh thoái hóa đĩa vẫn còn ở mức độ truy cập. and degenerative disc disease remains at an accessible dịch vụ của chúng tôi bao gồm cho thuê mặt bằng triển lãm, xây dựng và tiếp thị triển lãm thương mại, dịch vụ nhân sự và ăn wide range of services includes renting exhibition grounds, trade fair construction and marketing, personnel and food ta phải đề nghị gia hạn cho thuê mặt bằng trong cùng điều kiện hoặc trên những người khác, hoặc thông báo rằng căn hộ sẽ không còn từ bỏ. inform that the apartment will no longer give hội chứng minh thực tế gian lận tại thời điểm giao hàng/ cho thuê mặt bằng nhà ở bỏ qua luật pháp, mà không soạn thảo hợp đồng, là rất nhỏ, vì không có tài liệu xác nhận giao chances of proving the fact of fraud at the time of delivery/ rental of residential premises bypassing the law, without drawing up a contract, are very small, because there are no documents confirming the có thể tìm hiểu làm thế nào để tạo một giấy ủy quyền từ chủ sở hữu để có quyền thuê một căn hộ,cũng như một biên nhận cho việc nhận tiền cho thuê mặt bằng nhà ở trên trang web của chúng can find out how to create a power of attorney from the owner for the right to rent an apartment,Business area for rent in Office Tower located in Nguyen Hue street, District gia hạn cho thuê mặtbằng nhà ở được điều chỉnh bởi các điều 450, 452, 674 của Bộ luật Dân sự. 452, 674 of the Civil phải trả hay không trả tiền cho người trung gian khi thuê mặt bằng nhà is up to you to pay or not to pay an intermediary when renting residential biệt, NIC có quyền đại diện cho các doanh nghiệp thuê mặt bằng làm các thủ tục hành chính và triển khai đầu tư hạ tầng cần the NIC can represent enterprises to rent ground, and proceed with administration procedures and deploy necessary infrastructure điều khoản của hợp đồng cho thuê mặt bằng nhà ở phải tuân thủ tất cả các quy định pháp có thể kiếm được hàng chục triệu đồng mỗi tháng từ việc cho thuê mặt bằng của họ tại các quận trung tâm, một chuyên gia của Viện Nghiên cứu Phát triển TP Hồ Chí Minh cho might earn tens of millions of dong a month from renting out their premises in center districts, said an expert from the HCMC Institute for Development quá trình làm giấy tờ cho thuêmặt bằng nhà ở, chủ sở hữu căn hộ và người quyết định lấy căn hộ này để sử dụng tạm thời có quyền soạn thảo Đạo luật chấp nhận- chuyển nhượng mặt bằng nhà ở cho the paperwork for the rentalof residential premises, the owner of the apartment and the person who decided to take this apartment for temporary use is entitled to draw up an Acceptance Act- the transfer of residential premises for hiểu làm thế nào thỏa thuận cho thuê xã hội khác với hợp đồng thuê mặt bằng nhà ở chuyên ngành, cũng như khái niệm cho thuê thương mại của mặt bằng nhà ở, từ các bài viết của chúng out how the social lease agreement differs from the contract of renting specialized residential premises, as well as the concept of commercial rental of residential premises, from our allows The Salvation Army to offer premises for rent to retired people with little or no mẫu hợp đồng cho thuê ngắn hạn mặt bằng nhà ở và mẫu hợp đồng tiêu chuẩn cho thuê phòng trong căn hộ có thể được tìm thấy trên trang web của chúng sample of a contract for short-term rental of residential premises and a sample of a standard contract for renting a room in an apartment can be found on our có thể tìm thấy các mẫu củamột hợp đồng tiêu chuẩn cho thuê phòng trong một căn hộ và một hợp đồng cho thuê ngắn hạn mặt bằng nhà ở trên trang web của chúng can find samples of a standard contract for renting a room in an apartment and a contract for the short-term rental of residential premises on our có thể tìm hiểu về khái niệm cho thuê thương mại mặt bằng nhà ở, cũng như những gì nên bao gồm thanh toán cho việc thuê một căn hộ, từ các bài viết của chúng can learn about the concept of commercial rental of residential premises, as well as what should include payment for renting an apartment, from our bạn và chủ nhà đồng ý trong hợp đồng thuê nhà rằng điều hòa không khí không hoạt động vàIf you and your landlord agreed in your lease that the air-conditioner was not working andNgoài ra, đọc thông tin về sự khác biệt giữa hợp đồng thuê vàAlso, read the information about the difference between the lease agreement andthe lease agreement for residential có thể tìmhiểu về những gì bao gồm thanh toán cho thuêmặt bằng nhà ở trên trang web của chúng can find out about what includes the payment for renting residential premises on our trên trang web của chúng tôibao gồm các khoản thanh toán cho thuêmặt bằng nhà ở và người thuê phải trả có thể tìm hiểu từ các bài viết của chúng tôi về việc có thể thuê một căn phòng trong một căn hộ chung hoặc một phần không gian sống, cũng như làm thế nào để thuê một căn hộ cho thuê và những gì nênYou can learn from our articles about whether it is possible to rent a room in a communal apartment or a share of living space, as well as how to rent an apartment for rent and VNREAL giới thiệu mẫu hợp đồng Tiếng Anh – Việt cho thuê văn phòng, sử dụng chung cho việc thuê các tòa nhà, văn phòng, officetel, văn phòng giá rẻ… Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt lĩnh vực thương mại, văn phòng cho thuê. Hợp đồng thương mại tiếng Anh là một văn kiện pháp lý cần thiết trong giao dịch quốc tế. Để có một Hợp đồng mẫu khi thuê/cho thuê văn phòng tiếng Anh song ngữ, đầy đủ nội dung về cấu trúc một hợp đồng thương mại và cách diễn đạt của nó.. Một hợp đồng giao dịch bằng tiếng Anh thường có các phần sau – Tên gọi hợp đồng heading Ví dụ – Phần mở đầu commencement, ngày tháng lập hợp đồng date và các bên tham gia hợp đồng parties. – Phần mở đầu của hợp đồng recitals/preamble – Các điều khoản thực thi operative provisions – Các điều khoản định nghĩa definitions – Điều khoản bồi hoàn consideration – Luật áp dụng applicable law – Các điều khoản thực thi khác other operative clauses – Điều khoản kết thúc hợp đồng testimonium clause MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG ANH – VIỆT CHI TIẾT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence-Freedom-Happiness —————————————————————————- HỢP ĐỒNG THUÊ/CHO THUÊ VĂN PHÒNG OFFICE LEASE CONTRACT Số No.………………….. Ngày Date……………… Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có Today is………………………., we consist of BÊN A PARTY A BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG THE LESSOR Đại diện Rep. …………………………………….- Chức vụ Position ………………….. Giấy phép số …………………………………………………………….. Business license No. …………………. Dated , issued by Danang Department of Planning & Investment Địa chỉ Address ………………………………………………………………………………. Điện thoại Tell ……………………………………..- Fax …………………………………. E-mail ………………………………………………………………………………. Mã số thuế Tax code ………………………………………………………………………….. Là chủ sở hữu pháp lý của văn phòng cho thuê As the legal possessor of the building for lease BÊN B PARTY B BÊN THUÊ VĂN PHÒNG THE LESSEE Đại diện Rep. ……………………………………- Chức vụ Position …………………… Giấy phép số Business license No. ……………………………………………………………. Địa chỉ Address ……………………………………………………………………………… Điện thoại Tell ……………………………………- Fax …………………………………………….. E-mail ………………………………………………………………………………. Mã số thuế Tax code …………………………………………………………………………. Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê/cho thuê văn phòng với những điều khoản và điều kiện như sau Both Party A and Party B – under the witness of the broker – have mutually agreed to enter into this office lease contract with the following terms and condition ĐIỀU 1 MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ/CHO THUÊ ARTICLE 1 PURPOSE AND AREA FOR LEASE Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau Party A has the following space leased by Party B Địa điểm và diện tích Place and area 40 sqm forty square meters on the fifth floor at the building addressed at NO 173 Tran Phu Street, Hai Chau I Ward, Hai Chau Dist, Danang City……………………………………………………. Mục đích sử dụng Purpose of use For doing office ……………………………………………………….. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận. The office, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B ĐIỀU 2 THỜI GIAN THUÊ ARTICLE 2 DURATION OF THE LEASE Thời hạn thuê văn phòng Duration of the office lease ..years, commencing on … and ending on… ……………………………………. Điều kiện gia hạn Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng. Extension term After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 two month prior to the termination. ĐIỀU 3 GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC ARTICLE 3 RENTAL FEE & EXTRA COSTS Giá thuê/cho thuê văn phòng nói trên Office rental fee ………………………………… Giá thuê/cho thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng, phí ngoài giờ và các chi phí khác do Bên B sử dụng. The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the office and other services in the course of using those equipment/services by Party B. Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article Các chi phí khác Extra costs Tiền điện sinh hoạt Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng có đồng hồ đo đếm điện riêng. Cost for using running electricity To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer] Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà…………………………….. In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the building No…………… ĐIỀU 4 THANH TOÁN ARTICLE 4 PAY MENT Đồng tiền tính toán Đồng Đôla Mỹ Currency for calculation USD [United States Dollars] Đồng tiền thanh toán Bằng VNĐ Đồng Việt Nam quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại Đà Nẵng tại thời điểm thanh toán. Payment currency By VND [Vietnam Dong] according to the selling exchange rate of USD/VND of Vietcombank Danang at the time of payment Thời hạn thanh toán Payment time Tiền đặt cọc Trong vòng 05 năm ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với 02 hai tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là …………………………………………………………………… Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này. Amount of security deposit Within 05 five working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as ……………………………………………….] Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby Tiền thuê/cho thuê văn phòng Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê/cho thuê văn phòng của mỗi kỳ 03 ba tháng, tương đương ……………………………………….. Kỳ đầu Trong vòng 05 năm ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ………………………………………………………………………. Các kỳ tiếp theo Trong vòng 05 năm ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 ba tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ………………………………………….. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% không phẩy một phần trăm cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 ba mươi ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này. Rental fee Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to ……………………………………………………………………………………….. For the first duration Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A…………………………………………………………………………………] For the next durations Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A ……………………………………………………….. In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract. Tiền sử dụng điện sinh hoạt Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng 05 năm ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Charge for using running electricity Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month Phương thức thanh toán Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chi tiết như sau Payment method Either by cash or by cheque to the following details Đơn vị thụ hưởng Beneficiary …………………………………………………… Tài khoản VNĐ VND Acc. No. ………………………………………………….. Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng Do Bên B chịu. Charge for bank transfer will be born Party B ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ BÊN A ARTICLE 5 LESSOR’S PARTY A’S RESPONSIBILITIES Đảm bảo và cam kết rằng tòa nhà nói trên thuộc quyền sở hữu của BÊN A, và BÊN A có đủ quyền hạn được cho thuê, BÊN A đảm bảo rằng tòa nhà này không bị tranh chấp. Assuring and committing that the above-mentioned building belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this building is not in the state of dispute. Bàn giao cho Bên B toàn bộ diện tích cho thuê với mọi trang thiết bị, tiện nghi của hạ tầng kỹ thuật như đã quy định tại Điều 1, vào ngày có hiệu lực của hợp đồng này. Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract. Đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng hợp pháp, trọn vẹn, riêng biệt phần diện tích cho thuê. Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cấu trúc xây dựng tòa nhà gây ra, đo độ tuổi của tòa nhà, hoặc do thiên tai, và chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa này. Timely repairing any damages of the building structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs. Bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra do sự chậm trễ sửa chữa trong trường hợp xảy ra sự hư sụp tòa nhà. Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the building happens. Hướng dẫn Bên B chấp hành nghiêm túc và đầy đủ mọi luật lệ quy định pháp lý do Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam ban hành. Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the of Vietnam. ĐIỀU 6 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ BÊN B ARTICLE 6 LESSEE’S PARTY B’S RESPONSIBILITIES Trả tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê và các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn. Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees. Sử dụng diện tích được cho thuê theo đúng mục đích đã đăng ký và cho phép. Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose. Nếu cần sửa chữa và cải tạo diện tích được thuê do nhu cầu sử dụng của mình, Bên B phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản, và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản; mọi chi phí xây dựng, sửa chữa, cải tạo do Bên B chịu. Khi hợp đồng này chấm dứt hoặc khi Bên B bàn giao lại cho Bên A diện tích được thuê cho Bên A, văn phòng phải được giữ nguyên trạng khi bàn giao và Bên B không được đòi bồi thường về những chi phí xây dựng, cải tạo mới này. If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented office must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation. Bồi thường bất kỳ/mọi hư hỏng phần được thuê và/hoặc bất kỳ/mọi mất mát về các trang thiết bị và đồ đạc cũng như các tác hại gây ra cho người khác do việc sử dụng của Bên B. Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use. Thông báo kịp thời cho Bên A bất kỳ hư hỏng phần được thuê của tòa nhà do tuổi thọ tòa nhà hoặc do thiên tai gây ra. Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters. Tuân thủ nghiêm túc mọi luật lệ, pháp luật quy định do nhà nước CHXHCNVN ban hành. Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of VIETNAM. Chấp hành mọi quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy. Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật VN hiện hành. Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws. Không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích được thuê cho cá nhân/công ty/tổ chức khác. Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity. Thanh toán dứt điểm mọi chi phí sử dụng điện, điện thoại, fax và các chi phí khác nếu có trước khi thanh lý hợp đồng. Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation. Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự bảo dưỡng và mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân. Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the office, his personal properties. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NHÀ & CÁC TRANG THIẾT BỊ ARTICLE 7 PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR Khi cần thiết phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa tòa nhà, BÊN A phải thông báo cho BÊN B biết trước bằng văn bản và BÊN B cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho BÊN A thực hiện các công việc nêu trên. Nếu BÊN B gấy khó khăn một cách vô lý cho các công việc nêu trên gây nguy hiểm đối với tòa nhà, BÊN B phải chịu chi phí hợp lý để khắc phục hậu quả gây ra. ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the building, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the building, then PARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences. ĐIỀU 8 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ARTICLE 8 CONTRACT TERMINATION A. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau This present contract evidently terminates under the following cases 1. Vào ngày hết hạn hợp đồng. On the expiration of this present contract 2. Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, In case of Force Majeure Act of God, flood, storm, war, fire, etc. 3. Theo quy hoạch chung của Thành phố Đà Nẵng. By replanning according to the Master plan of Danang City 4. Bên B không thể tiếp tục tại Thành phố Đà Nẵng theo quy định của cấp thẩm quyền. Party B cannot continue its business operation in Danang City under the command of competent authorities Trong trường hợp này 1, 2, 3, 4, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc. In these cases [1, 2, 3, 4], Party A will reimburse to Party B the amount of security amount 5. Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4. Delay of payment stipulated in the Article 4 Trong trường hợp này 5, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc. In this case [5], Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount B. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là 02 hai tháng và thời hạn thuê/cho thuê phải đạt được tối thiểu là 2/3 tương đương với 08 tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê/ cho thuê văn phòng còn thừa của Bên B nếu có. This contract shall not be unilateraly terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 [two] months and the duration of the lease should be at least 2/3 equivalent to 08 months. In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc. Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê còn thừa của Bên B nếu có và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc. Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation ĐIỀU 9 CAM KẾT CHUNG ARTICLE 9 GERENAL COMMITMENT 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng. Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex 2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của Pháp luật Việt Nam. On the issuance of any legislation by a competent authority concerning office leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations 3. Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Tp. Đà Nẵng xét xử. Quyết định của tòa án là chung thẩm và có hiệu lực cưỡng chế thi hành với các bên có liên quan. Bên thua phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí khác nếu có, trừ khi có thỏa thuận khác. Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court in Danang City for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày ký đến hết ngày………………………………. This present contract has its legal validity from the signing date until …… Hợp đồng này được lập thành 04 bốn bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 hai bản. This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ/BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ/BÊN B FOR THE LESSOR/PARTY A FOR THE LESSEE/PARTY B Nhìn chung, khi các doanh nghiệp nước ngoài giao dịch với cá nhân, tổ chức Việt Nam, họ thường sử dụng hợp đồng tiếng Việt hoặc hợp đồng song ngữ Anh- Việt theo thông lệ, tập quán kinh doanh tại Việt Nam. Luật Thương mại 2005 là cơ sở pháp lý chính cho các giao dịch thương mại tại Việt Nam không quy định cụ thể về ngôn ngữ của hợp đồng. Bộ Luật Dân sự 2005 điều chỉnh rộng hơn các hành vi dân sự cũng chỉ đưa ra định nghĩa cho các giao dịch dân sự là bằng lời nói hoặc văn bản; nội dung này được giữ nguyên trong Bộ luật Dân sự mới 2015 có hiệu lực từ 01/01/2017 . Tuy nhiên Bộ Luật Tố tụng dân sự 2004 quy định tiếng nói và chữ viết trong tố tụng dân sự là tiếng Việt nên khi có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng đó sẽ được xem xét trên cơ sở tiếng Việt; nội dung này được giữ nguyên trong Bộ Luật Tố tụng dân sự mới 2015 có hiệu lực từ 01/7/2016 Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết về các tin tức hay về văn phòng cho thuê, bất động sản, văn phòng giá rẻ, vui lòng xem thông tin tại chuyên trang văn phòng cho thuê

cho thuê mặt bằng tiếng anh