Cách đọc thông số kỹ thuật trên lốp xe. Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S. P - Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như Trang chủ. Hướng dẫn cách đọc thông số kích thước lốp xe ô tô chuẩn nhất 2019. Tuấn anh auto. Bắt đầu trò chuyện với Tuấn anh auto. Phủ gầm xe ô tô bằng dung dịch phun xịt: Phủ gầm ô tô là cách phổ biến nhất giúp cách âm chống ồn xe ô tô, việc phủ gầm bằng dung dịch cao su non có nhiều lợi ích quan trọng cho xe và bảo vệ xe bền bỉ theo thời gian. Quy trình phủ gầm ô tô chống ồn bao gồm: Cách thay lốp dự phòng cho xe ô tô nhanh chóng, đơn giản 6. Cách tránh làm méo lốp ô tô Bảo dưỡng xe định kỳ: Người dùng nên kiểm tra lốp xe định kỳ 3 tháng/lần hoặc sau mỗi 10.000 km. Vì khi bảo dưỡng, người dùng có thể phát hiện vấn đề với lốp để xử lý kịp II. Cách kiểm tra thông số lốp trên chiếc xe của bạn. Thường những lái xe mới hoặc lâu năm nhưng không am hiểu hoặc tìm hiểu nhiều về xe . Việc biết thông số lốp trên xe mình trở thành một vấn đề khó khăn khi đến kỳ thay lốp hoặc gặp các vấn đề liên quan đến Hướng dẫn cách đọc thông số kích thước lốp xe ô tô mới nhất. Những thông số được in trên kích thước lốp xe ô tô gồm có: Nhà sản xuất, kích thước lốp, độ tải năng, tốc độ và hạn sử dụng của lốp xe. Cách đọc thông số kích thước lốp xe ô tô mới nhất nZwB3Cs. Lốp xe ô tô là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, do đó áp suất và độ hao mòn của lốp xe cũng ảnh hưởng rất nhiều đến sự an toàn khi lái xe của bạn. Do đó, một bộ vỏ xe tốt và có áp suất đúng chuẩn sẽ giúp bạn có những hành trình lái xe an tâm và mượt mà. Nên lựa chọn cảm biến áp suất lốp nào cho ô tô Biện pháp giảm độ ồn từ lốp xe ô tô Khi lốp xe ô tô bị nổ bất ngờ phải xử lý thế nào 1. Cách kiểm tra lốp xe ô tôKiểm tra gai lốpTheo dõi số kmQuan sát độ sâu của rãnhQuan sát khuyết điểm trên bề mặtThanh báo độ mòn lốpĐộ năng tay của vô lăng khi điều khiểnThời hạn thay lốp2. Cách kiểm tra áp suất lốp ô tôÁp suất lốp mà nhà sản xuất khuyến nghịKiểm tra áp suất trên thành lốpÁp suất ghi trên bệ cửaĐiều chỉnh áp suất lốp theo mùaThời điểm kiểm tra áp suất Bạn nên kiểm tra vỏ định kỳ theo trình tự sau đây Kiểm tra gai lốp Gai lốp được thiết kế để có thể tạo khả năng dẫn nước khi lưu thông làm tăng độ ma sát, tăng độ bám đường khi lưu thông, nếu độ sâu của gai nhỏ hơn bạn nên thay mới lốp xe để đảm bảo an toàn. Theo dõi số km Nhà sản xuất vỏ xe quy định về số km đi được của từng loại lốp khác nhau. Tuy nhiên kết quả mà nhà sản xuất đưa ra dựa trên địa hình bằng phẳng, ít chướng ngại, còn thực tế thì đường xá các bạn đi có nhiều nơi lầy lội, gồ ghề sỏi đá …. Vì thế tuổi thọ của nó sẽ ngắn đi nhiều so với quy định của nhà sản xuất. Quan sát độ sâu của rãnh Trên mỗi chiếc lốp đều có in các chỉ số chuẩn về độ mòn ở những rãnh chính, thông thường giới hạn cho phép về độ sâu nhỏ nhất để đảm bảo an toàn là Nếu chúng bị mòn quá mức trên thì bạn nên tiến hành thay mới. Quan sát khuyết điểm trên bề mặt Những vết phồng hay bong tróc trên bề mặt lốp xe bạn nên thay mới lốp xe đó, vì những trường hợp như vậy dễ khiến chúng có nguy cơ bị nổ đột ngột. Trường hợp thấy lốp có nhiều vết nứt xuất hiện trên bề mặt lẫn trên thành lốp do va chạm, cọ quẹt hoặc bị các vết cắt hoặc sự thay đổi áp suất, nếu chúng xuất hiện quá nhiều và dày đặc thì bạn nên thay mới, còn nếu quá ít thì không cần phải thay mới. Thanh báo độ mòn lốp Khi lốp còn mới bạn rất khó để nhìn thấy được nó, bạn chỉ thấy được khi lốp bị mòn tới hạn và cần được thay mới. Độ năng tay của vô lăng khi điều khiển Khi lốp còn mới bạn điều khiển vô lăng rất nhẹ nhàng, sau khi chạy một thời gian bạn sẽ cảm nhận được độ nặng tay cũng như độ rung lắc nhất bất thường của vô lăng do bề mặt lốp bị mòn không đều, bạn nên tiến hành đi cân vỏ xe để giảm bớt tình trạng này. Thời hạn thay lốp Nếu bạn lái xe rất ít hoặc điều kiện lái xe khá dễ dàng và bằng phẳng thì khoảng 5-6 năm bạn nên thay lốp xe. 2. Cách kiểm tra áp suất lốp ô tô Áp suất lốp mà nhà sản xuất khuyến nghị Thông tin về áp suất của lốp xe có trong tờ hướng dẫn sử dụng xe hoặc decal dán vào cửa/bệ cửa xe. Con số này thường được thể hiện bằng PSI, KPa hay Bar và thường là mức áp suất tối đa cho phép. Mỗi xe đều có áp suất khác nhau, bạn nên dựa vào thông số do nhà sản xuất cung cấp để thực hiện việc bơm hơi cho lốp xe. Kiểm tra áp suất trên thành lốp Điều này quan trọng với việc mua xe ô tô cũ vì nhiều lúc lốp ô tô được thay mới không phải lốp của hãng xe cho nên cần phải kiểm tra thông số áp suất ghi trên thành lốp ô tô. Mức áp suất ghi trên thành lốp là mức áp suất tối đa mà loại lốp bạn có thể chịu được. Lưu ý đó không phải là mức áp suất tối ưu cho vận hành Áp suất ghi trên bệ cửa Miếng decal dán trên bệ cửa là áp suất lốp của nhà sản xuất muốn khuyến nghị, thực tế áp suất của lốp cần được tính bù trừ với phần áp suất do khối lượng hàng hóa/người ngồi trên xe. Thông thường nếu giảm mức áp suất khuyến nghị đi 10 - 15% sẽ là mức áp suất hợp lý. Lưu ý áp suất lốp nhà sản xuất khuyến nghị là mức áp suất khi lốp ở trạng thái lạnh khi xe đã dừng lại được một khoảng thời gian dài, bề mặt lốp không nóng. Điều chỉnh áp suất lốp theo mùa Người sử dụng xe lâu năm thông thường họ chỉ cần nhìn quan sát là có thể đánh giá mức áp suất của lốp xe, nhưng điều đó khó chính xác. Bởi vì các lốp xe ngày nay càng trở nên mỏng hơn, nên quan sát bằng mắt rất khó để đánh giá đúng áp suất. Mùa hè nhiệt độ cao, không khí giãn nở nhiều hơn thông thường lúc này bạn cần bơm lốp non hơn mức quy định một tí là được. Mùa đông thì ngược lại bạn nên bơm lốp vừa đủ theo quy định là được. Thời điểm kiểm tra áp suất Nên kiểm tra áp suất mỗi lần đổ xăng hoặc mỗi tháng hoặc nhiệt độ biến đột ngột để điều chỉnh áp suất cho phù hợp với thực tế. Bên cạnh đó, trong trường hợp xe không di chuyển và lốp xe mới, áp suất cũng bị giảm khoảng 0,7 PSI/tháng. Vì vậy mà trong trường hợp quá lâu không sử dụng xe, chúng ta cũng nên kiểm tra và tăng/giảm áp suất lốp cho phù hợp. Qua bài viết trên các bạn cũng biết lốp xe góp phần không nhỏ đến sự an toàn của bản thân và những người xung quanh. Anycar chúng tôi chính vì hiểu được nỗi băn khoăn đó của các bạn nên trong việc bảo dưỡng xe chúng tôi luôn luôn chăm sóc kĩ lưỡng từng bộ phận, để khi giao xe các bạn có thể an tâm và không lo sợ bất kì điều gì khi nhận xe. Chúc bạn lái xe an toàn. Việc chăm sóc bảo dưỡng xe thường xuyên là vô cùng quan trọng và cần thiết để có được những chuyến đi an toàn, nhất là việc kiểm tra lốp ô tô định kỳ. Đây là việc tuy khá đơn giản nhưng vẫn còn nhiều người chưa biết cách kiểm tra lốp xe ô tô sao cho đúng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc về việc kiểm tra lốp ô tô định kỳ. Những thông số lốp xe bạn cần biết Trên mỗi lốp xe ô tô đều có các ký hiệu mang những ý nghĩa riêng, người dùng có thể dựa vào những thông số lốp này để lựa chọn được loại lốp phù hợp nhất với “xế yêu” của mình. Dưới đây là hình ảnh mô tả các ký hiệu thông số lốp xe thường gặp trên mỗi chiếc lốp ô tô Các ký hiệu thường gặp trên mỗi lốp xe ô tô 3 Lý do tại sao cần kiểm tra lốp xe định kỳ mỗi tháng Lốp xe là bộ phận duy nhất tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đường và nó cũng phải chịu nhiều tác động từ các loại lực khác nhau. Vì vậy mà việc kiểm tra lốp xe định kỳ hàng tháng là việc cực kỳ quan trọng, đảm bảo cho sự an toàn và vận hành ổn định của xe. Tiết kiệm chi phí lốp Lý do đầu tiên phải kể đến khi bảo dưỡng lốp định kỳ đó là giúp tiết kiệm chi phí lốp. Bởi nếu lốp được chăm sóc thường xuyên sẽ làm tăng tuổi thọ cho lốp, từ đó sẽ tiết kiệm được tiền mua và thay lốp mới nhiều lần. Tiết kiệm nhiên liệu Lốp xe được kiểm tra định kỳ sẽ luôn trong trạng thái tốt nhất, động cơ hoạt động hiệu quả và tiêu hao nhiên liệu ít hơn. Giảm thiểu sự cố xảy ra Đây là lý do quan trọng nhất bởi một chiếc lốp “khỏe mạnh” sẽ giúp xe vận hành êm ái, ổn định, tránh được những rủi ro như trơn trượt, nổ lốp hay khả năng bám đường kém,.. dẫn đến những sự cố không đáng có. Kiểm tra lốp xe ô tô thường xuyên giúp giảm thiểu những rủi ro khi lái xe Như đã nói bên trên, lốp xe là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đường, vì vậy mà việc kiểm tra lốp thường xuyên là vô cùng quan trọng. Nếu lốp có chất lượng không tốt sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu tới việc lái xe an toàn. Bạn có thể kiểm tra lốp xe của mình thông qua những dấu hiệu sau đây Kiểm tra gai lốp Gai lốp xe là một bộ phận có khả năng dẫn nước khi lưu thông, làm tăng độ ma sát và độ bám đường để đảm bảo cho xe được chuyển động liên tục, tránh tình trạng trơn trượt. Nếu bạn thấy độ sâu của gai lốp đã vượt qua giới hạn tức là lốp xe lúc này đã mòn nhiều và bạn cần phải thay lốp xe mới để đảm bảo an toàn. Nếu độ sâu của gai lốp vượt qua giới hạn thì cần thay lốp mới Theo dõi số km Mỗi loại lốp xe được nhà sản xuất quy định về giới hạn số km cần thay lốp mới là khác nhau. Vì vậy, bạn có thể xem trong sách hướng dẫn sử dụng xe để biết số km tối đa xe đi được trước khi phải thay lốp mới. Tuy nhiên, nhà sản xuất chỉ đưa ra mức giới hạn này đối với những xe di chuyển trên địa hình bằng phẳng, những con đường đẹp. Còn đối với những xe thường xuyên phải di chuyển trên những đoạn đường xấu, nhiều ổ gà, sỏi đá,.. thì cần phải thay lốp xe sớm hơn bình thường. Quan sát độ sâu của rãnh Trên mỗi chiếc lốp xe đều được in các chỉ số chuẩn về độ mòn ở những rãnh chính, giới hạn cho phép về độ sâu của rãnh lốp thường ở mức Nếu rãnh lốp xe của bạn đã vượt ngưỡng cho phép, bạn nên tiến hành thay lốp mới. Quan sát khuyết điểm trên bề mặt Bạn có thể quan sát xem trên bề mặt lốp có xuất hiện những khuyết điểm nào không. Nếu thấy trên bề mặt lốp có những vết phồng rộp hay bong tróc thì bạn cần phải thay mới lốp càng sớm càng tốt. Bởi những trường hợp như vậy rất dễ dẫn tới hiện tượng nổ lốp xe, gây ra những rủi ro, nguy hiểm không thể lường trước. Cần thay lốp mới ngay khi thấy lốp xuất hiện những vết phồng hay bong tróc Nếu bạn thấy trên bề mặt lốp đã xuất hiện nhiều và dày đặc vết nứt do va chạm hay lốp có nhiều vết cắt, điều bạn cần làm là thay mới lốp để đảm bảo an toàn. Còn nếu các vết nứt, vết cắt chỉ có lác đác một vài vết thì bạn vẫn có thể dùng, chưa cần thiết phải thay mới. Thanh báo độ mòn lốp Nếu lốp xe còn mới sẽ rất khó để nhìn thấy được thanh báo độ mòn lốp. Nhưng nếu lốp đã mòn tới giới hạn cho phép, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy được dấu hiệu này để thay mới lốp. Độ năng tay của vô lăng khi điều khiển Khi lốp xe còn mới, bạn sẽ thấy độ năng tay của vô lăng khi điều khiển rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng bạn sẽ cảm nhận được độ nặng cũng như độ rung lắc bất thường của vô lăng. Lý do xảy ra hiện tượng này là bởi bề mặt lốp đã bị mòn không đều, lúc này bạn nên thực hiện việc đảo lốp để giảm bớt tình trạng này. Kết luận Như vậy, kiểm tra lốp xe định kỳ có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí lốp, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt là giúp giảm thiểu được những sự cố không may xảy ra. Hy vọng qua bài chia sẻ này của One Cars, bạn đã nắm rõ hết các cách kiểm tra lốp xe ô tô chuẩn xác, có thể tự kiểm tra lốp tại nhà và có được những chuyến đi an toàn nhất. Khi đi thay lốp xe mới, người dùng thường chỉ quan tâm đến kích cỡ lốp xe, hãng sản xuất, giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Vì thế đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị "đá chém"... Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành và gây thiệt hại về vật chất không nhỏ... Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe mà người dùng cần chú ý hơn khi chọn mua lốp. Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng tính theo tuần trong năm Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S P - Loại xe Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger” lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck” xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary” lốp thay thế tạm thời. 185 - Chiều rộng lốp Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia mm. 75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp sidewall với độ rộng bề mặt lốp được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp 185 R - Cấu trúc của lốp Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường. 14 - ường kính la-zăng Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch. 82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe *Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. Bảng tải trọng tương ứng lốp xe *S - Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h. Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô Hạn sử dụng của lốp xe ô tô Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 1404, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” thường bị mờ dãy số này, cho dù nhìn bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá hạn sử dụng có nghĩa là lốp đã mất hết những tính năng vốn có. Nhà sản xuất đã lường trước điều này và khuyên rằng kể cả những chiếc lốp mới không dùng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời. Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô Trong trường hợp này là lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 8 của năm 2006 Các thông số khác của lốp xe ô tô Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả các cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành. Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Lưu ý cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau. Trên 100 – Tốt hơn 100 – Mức chuẩn Dưới 100 – Kém hơn Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất A - Tốt nhất B - Trung bình C - Chấp nhận được Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. A - Tốt nhất B - Trung bình C - Chấp nhận được M + S có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết. Maximum load trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. Maximum Inflation Pressure tính theo đơn vị psi pound per square inch hoặc kPA kilopscal. Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa. Trên đây là cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. Nếu nắm vững các thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định thông minh hơn để bảo vệ chiếc xe của mình. Bài viết liên quan Cách đọc số VIN của ô tô Ý nghĩa các đèn cảnh báo trên bảng táp lô Khám phá ưu và nhược điểm của lốp Runflat Cẩn trọng với các cảnh báo trên xe ô tô Những chỉ số quan trọng giúp người sử dụng mua và thay đúng loại lốp cũng như các điều kiện hoạt động phù hợp. Không chỉ có ích trong việc mua và thay cùng loại lốp, các thông số còn hỗ trợ trong việc nâng cấp hoặc đổi loại lốp chạy theo mùa, tùy thuộc vào từng điều kiện thời tiết. Các chữ thông số này cũng giúp người sử dụng hiểu tốc độ tối đa cho phép, độ chịu nhiệt, sức tải cũng như độ rộng của lốp và đường kính vành xe. Các tin khác KIA là hãng xe sản xuất ô tô lớn thứ 2 Hàn Quốc được thành lập từ năm 1944, khởi đầu ... Nằm trong cùng phân khúc SUV cỡ A và được thừa hưởng khá nhiều chi tiết quan trọng từ những người ... Khi tham gia giao thông, người lái xe ô tô thường xuyên phải đối mặt với những tình huống nguy hiểm ... Mẫu xe Honda BR-V nằm bên dưới phân khúc của HRV nhưng lại là mẫu xe hơi đầu tiên trong phân ... Lọc gió ô tô hay còn gọi là tấm lọc khí, là một bộ phận nhỏ đặt trong khoang động cơ, ... Skoda Octavia không phải là cái tên xa lạ đối với tín đồ đam mê xe cộ. Đây là mẫu sedan ... Hệ thống phanh ô tô là chi tiết dễ gặp trục trặc do cường độ làm việc cao. Bởi vậy cần ... Yêu cầu tư vấn

cách kiểm tra thông số lốp xe ô tô