"To have something on your mind" có nghĩa là lo lắng về điều gì đó. Ex. A: I can tell you have something on your mind, what is it? (Tôi biết là anh ấy lo lắng điều gì đó, có chuyện gì vậy?) B: Nothing big, but I've recently been worried about some stuff at work. (Không có gì to tát cả, nhưng dạo này tôi cứ lo lắng về mấy thứ trong công
I lost my mind - tôi bị mất trí, điên thật! 12/01/2019 17:36 GMT+7. 0 0 Lưu. TTO - Tôi ngồi trong một quán cà phê nhỏ ở Gia Lai, trò chuyện với chú Đạt về sự phức tạp trong việc quản lý nỗi sợ hãi trước sự phát triển nhân cách (bằng tiếng Việt).
Ví dụ về sử dụng Stuck in my mind trong một câu và bản dịch của họ. For over 8 years it stuck in my mind. Cho hơn 8 năm nó bị mắc kẹt trong tâm trí của tôi. But one part of the letter is stuck in my mind. Nhưng một phần của lá thư cứ nằm mãi trong đầu tôi. VINDICATION- that's the word that is stuck in my mind.
Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự Thành ngữ, tục ngữ keep your mind on something. Nghĩa là gì: go away with something go away with something. lấy vật gì đi, mang vật gì đi ; keep your mind on something Thành ngữ, tục ngữ. about to do something nghĩ về cái gì đó; tập trung vào
Nghĩa thứ nhất có nghĩa là bạn không thể cư xử hay giải quyết việc gì một cách bình thường được vì điều gì đó khiến bạn lo lắng, không vui hay tức giận. Ex: She was out of her mind with grief. (Cô ấy buồn đến mất trí rồi.) Ex: I'd go out of my mind if I had to do her job all day!
Bạn đang xem: Make up my mind là gì. Đang xem: Made up my mind là gì. Tiếng Việt bao gồm cách nói tương tự: Quyết định. Ví dụ: 🔊 Play Once he made up his mind to vày something, nothing could stop him.Một Khi nó vẫn quyết có tác dụng điều nào đấy thì ko gì có thể ngnạp năng lượng nó
GDLl. Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc về Mind là một phần kiến thức vô cùng quan trọng và không thể bỏ qua. Cấu trúc ngữ pháp này xuất hiện rất nhiều trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Để tìm hiểu khái niệm mind là gì cũng như cách dùng mind, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Tiếng Anh Tốt nhé. Bài học này tuy đơn giản nhưng chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho các bạn đấy! Định nghĩa “Mind là gì?”Khi mind là danh từKhi mind là động từCấu trúc mind và cách dùng trong tiếng AnhCấu trúc 1 Mind + O + V-ingCấu trúc 2 Not mind + V-ingCấu trúc 3 Would/Do you mind + V-ingCấu trúc 4 Would/Do you mind + if + mệnh đề?Kết thúc bài học Định nghĩa “Mind là gì?” – Trong tiếng Anh, mind có thể được sử dụng như một danh từ, một động từ hoặc một tính từ. – Thông thường, người ta dùng mind với ý nghĩa nhắc nhở, chú ý, coi chừng người nào đó. – Cấu trúc mind thường được dùng câu dạng phủ định và nghi vấn. Khi mind là danh từ Đóng vai trò là một danh từ trong câu, mind được định nghĩa là một phần của con người, có chức năng giúp con người cảm nhận, cảm xúc và hiểu về mọi vật. Ex She is always on my mind. Cô ấy luôn ở trong tâm trí tôi. He was one of the most brilliant minds of the last century. Anh ấy là một trong những bộ óc lỗi lạc nhất của thế kỷ trước. Khi mind là động từ Khi là động từ, mind có nghĩa là quan tâm, cẩn thận, chú ý về điều gì đó hoặc chăm sóc ai đó. Ex Mind your hands! That pan is very hot. Cẩn thận tay của bạn kìa. Chiếc chảo đó rất nóng. Cấu trúc 1 Mind + O + V-ing – Được sử dụng đẻ diễn tả cảm giác thấy phiền khi phải làm gì hoặc nhắc nhở ai về vấn đề gì. – Ex Do you mind waiting a few minutes? Bạn có phiền chờ vài phút không? The teacher minds me being late for school. Giáo viên nhắc nhở tôi về việc đi học muộn. Cấu trúc 2 Not mind + V-ing – Được sử dụng khi muốn nói “không cảm thấy phiền khi làm gì đó”. – Ex I don’t mind picking her up at school. Tôi không cảm thấy phiền khi đón cô ấy ở trường. Alan doesn’t mind helping me carrying things upstairs. Alan không phiền khi giúp tôi mang đồ lên lầu. Cấu trúc 3 Would/Do you mind + V-ing Mind là gì? Cấu trúc và cách sử dụng mind trong tiếng Anh – Được sử dụng để yêu cầu ai đó làm việc gì một cách tế nhị, lịch sự. Thông thường, would you mind được sử dụng phổ biến hơn vì nó mang tính lịch sự hơn. – Ex Would you mind turning the cassette speaker down a bit? Bạn có thể vặn nhỏ loa cassette một chút được không? Xem thêm về cấu trúc had better mang ý nghĩa khuyên răn ai đó Nhiều bạn hỏi sau mind là V-ing hay to V thì câu trả lời sau Mind là V-ing bạn nhé ! Cấu trúc 4 Would/Do you mind + if + mệnh đề? – Được sử dụng để diễn đạt sự xin phép “Bạn có phiền nếu…” một cách lịch sự. Với “Would you mind”, mệnh đề sau sẽ chia ở thì quá khí đơn, còn “Do you mind” mệnh đề chia thì hiện tại đơn. – Ex Do you mind if I use your laptop? – I’m afraid it’s about to run out of battery. Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính xách tay của bạn không? – Tôi e rằng nó sắp hết pin. Would you mind if I opened the window? – Never mind. Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không? – Không sao. – Một số cách trả lời cho cấu trúc này Nếu cảm thấy không phiền Please do. Bạn cứ làm đi. Never mind/You’re welcom. Không sao. No, I don’t mind. Không, tôi không thấy phiền. Not at all. Không hề. …. Nếu cảm thấy phiền I’m afraid + mệnh đề. Tôi e rằng… I’d rather you didn’t. Tôi nghĩ bạn không nên làm thế. I’m sorry. That is possible. Xin lỗi. Không thể được. … Xem thêm cấu trúc apply để đi xin việc Kết thúc bài học Như vậy, Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về cấu trúc mind trong tiếng Anh. Tuy đơn giản, nhưng những kiến thức có thể phần nào giúp bạn “đối phó” với dạng bài về mind. Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới cho chúng mình biết nhé. Chúc bạn có những giây phút học tập vui vẻ! Theo dõi Facebook của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều thông tin mới. Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi tiếng Anh vào 10 Quảng Ninh 2022 có đáp án Just là gì và cách dùng của just trong các thì Tiếng Anh Tiếng anh giao tiếp công sở mới nhất năm 2023 Trạng từ đứng ở đâu trong câu tiếng Anh? Đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2023 tỉnh Kiên Giang có file pdf
my mind là gì