Câu cầu khiến với have và get ở dạng chủ động. Cấu trúc: HAVE somebody DO something GET somebody TO DO something. Ví dụ: - I'll have Peter fix my car. - I'll get Peter to fix my car. Hai cấu trúc này có thể thay thế cho nhau nhưng ý nghĩa lại có sự khác biệt nhỏ. 3. Chúng ta có thể dùng cả Will cùng Be going to để dự đoán việc xảy ra sau đây nhưng Be going to gần gũi hơn với thông dụng hơn trong văn nói hay ngày. I think United will win the game. Hoặc. I think United are going to lớn win the game. I think United will win the game. You should have trouble get on the concert – they'ven't only sold half the tickets. Bạn sẽ gặp khó khăn khi tiếp tục đến tham gia buổi hòa nhạc – họ không chỉ bán được một nửa số vé. 2. Cách sử dụng cụm động từ “get on” trong Tiếng Anh: get on trong Tiếng Anh ENGLISH - GRAMMAR PASSIVE VOICE (PART 3) 13.Câu bị động với các V :make , let,have , get ,need , continue/begin. a.Make: S + make + O1(người) + V + Câu bị động: I have the floor cleaned by my boyfriend everyday. Câu bị động đặc biệt với “get” Câu chủ động: Get sb to do sth . Câu bị động: Get sth done (by sb): Nhờ vả ai đó làm thứ gì. Ví dụ: Câu chủ động: The offender got my brother give a box of drug. Câu bị động với chủ ngữ giả “it”: It + be + adj + for sth to be done. Ví dụ: Chủ động: It is easy to hack a facebook accountBị động: It is easy for a facebook account to be hacked. Câu bị động đặc biệt với “make”, “let”, “have”, “get” Câu bị động đặc biệt với “let” 3V1U. Chắc hẳn trong cuộc sống không thể tránh khỏi những lúc khó khăn và cần nhờ vả ai giúp đỡ điều gì. Vậy bạn đã biết các ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức về các cấu trúc câu nhờ vả ai đó làm gì trong tiếng Anh trong bài viết hôm nay nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để mô tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm hoặc không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ cho mình. Chúng ta thường sử dụng mệnh đề chứa Have hoặc Get trong cấu trúc nhờ vả ở cả hai dạng chủ động và bị động. Ví dụ I had Martin repair my bike yesterday. Tôi đã nhờ Martin sửa xe đạp ngày hôm qua. The kid got his hair cut by Hanna this morning. Đứa bé đã nhờ Hanna cắt tóc sáng nay. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả II. Cách dùng câu trúc nhờ vả trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả ở trong các trường hợp sau 1. Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả “have” hoặc “get”’. Cách sử dụng này có mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc đó. Ví dụ Hanna had the wall painted last Monday. Hanna đã nhờ người sơn tường vào thứ Hai tuần trước. Kathy got her hair cut yesterday. Kathy đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua. 2. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Khi có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ Harry had his phone stolen last Thursday. Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi. Did Harry get his phone stolen last Thursday? Có phải Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi? III. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính chủ động Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động được dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Have Công thức S + have + sb + V-inf + … Ví dụ Hanna had John repair the laptop last Monday. Hanna đã nhờ John sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Sara had Anna send that letter to Tim yesterday. Sara đã nhờ Anna gửi lá thư đó cho Tim vào hôm qua. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Get Công thức S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Harry got his friend to fix the computer yesterday. Harry đã nhờ bạn của anh ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Hanna got John to draw this picture. Hanna đã nhờ John vẽ bức tranh này. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả IV. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính bị động Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được sử dụng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hay không muốn làm và cần nhờ vả sự giúp đỡ từ người khác. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Have Công thức S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ Mrs. Sara will have this wall painted. Bà Sara sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Martin’s mother had the clothes washed by him yesterday. Mẹ của Martin nhờ anh ấy giặt quần áo hôm qua. 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Get Công thức S + get + sth + V-ed/ PII + … + by sb. Ví dụ Jenny got her hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi Jenny đã đi cắt tóc. Kathy got her laptop cleaned by Jane yesterday. Kathy đã nhờ Jane vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình. V. Một số cấu trúc nhờ vả khác trong tiếng Anh Bên cạnh những cấu trúc nhờ vả với Have và Get, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc nhờ vả khác sau đây 1. Cấu trúc nhờ vả với Make & Force Cấu trúc nhờ vả sử dụng với Make và Force có tính ép buộc người khác phải làm việc mình muốn. Mang tính chủ động Mang tính bị động Công thức S + makes + someone + V-inf S + forces someone + to V-inf S + makes + someone + adjective Ví dụ The robbers make Anna give them all the money. Những tên cướp khiến cho Anna đưa cho họ tất cả tiền. The robbers forced Anna to give them all the money. Những tên cướp đã buộc Anna phải đưa cho họ tất cả tiền. Jenny’s father loves her so much, she makes him proud. Bố Jenny yêu cô ấy rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào. 2. Cấu trúc nhờ vả Let & Permit/ Allow Cấu trúc nhờ vả này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì. Công thức S + lets + someone + V-inf S + permit/ allows + someone + to V-inf Ví dụ Kathy never want to let you go. Kathy không bao giờ muốn để bạn đi. The parents didn’t permit/ allow Hanna to come home late. Bố mẹ không cho phép Hanna về muộn. 3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Help Công thức S + helps someone + V-inf/ to V-inf Khi có tân ngữ là đại từ chung thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ngoài ra, khi tân ngữ của Help và hành động “do” thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ví dụ Hanna helps me open the door. Hanna giúp tôi mở cửa. This drug will help people to recover quickly. Thuốc này giúp người ta hồi phục nhanh. 4. Cấu trúc nhờ vả với Want/Need/Would like/Prefer Công thức Want/ need + something + to be + past participle Would like/ prefer + something + to be + past participle Ví dụ Hanna wants the curtain fixed before midnight. Hanna muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm. Kathy would like her car washed when she comes home. Kathy muốn xe của cô ấy được rửa trước khi về nhà. VI. Một số mẫu câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh Ngoài việc học các cấu trúc nhờ vả ở trên, chúng ta cũng cần thuộc lòng một số mẫu câu nhờ vả trong tiếng Anh sau đây Mẫu câu nhờ vả thông dụng Nghĩa Could Kathy help me? Kathy có thể giúp tôi không? Can I ask Kathy a favor? Tôi có thể nhờ Kathy một việc được không? Would Kathy mind turning off the light? Kathy có thể tắt đèn đi không? Could Kathy give me a hand? Kathy có thể giúp tôi một tay không? Please can Kathy do me a favor? Kathy làm ơn hãy giúp tôi một việc được không? Kathy needs your help on …. Kathy cần sự giúp đỡ về… Could Kathy please help me out with…? Kathy có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if Kathy could help me with this? Tôi băn khoăn liệu rằng Kathy có thể giúp tôi không? If you don’t mind, I could really use your assistance with…? Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…? If Kathy doesn’t mind, I really need her help with… Nếu Kathy không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của cô ấy với…. Is there any chance that Kathy could give me a hand with…? Kathy có thể giúp tôi một tay với…? VII. Bài tập cấu trúc nhờ vả Have và Get Sau khi đã học một loạt kiến thức về cấu trúc nhờ vả, chúng ta hãy cùng PREP luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những lý thuyết này nhé! Bài tập Chọn đáp án đúng cho các câu sau I _______ by Kathy at the moment. A. am having painted the wall B. am having the wall painted C. am having painted the wall D. am painting the wall Hanna ______ at the garage yesterday. A. fix it B. is having her car fixed C. had her car fixed D. was having her car fixed Jenny ______ the motorbike at 10 yesterday. A. Martin washed B. had Martin washed C. had Martin wash D. had Martin washing Kathy ______ the housework. A. got Anna do B. got Anna done C. had Anna done D. got Anna to do Sara _______ the window yesterday. A. got John clean B. had John cleaned C. had John clean D. got John cleaned Đáp án B C C D C Bài viết trên đây PREP đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh, bao gồm công thức, cách dùng, ví dụ và các cấu trúc tương tự rất chi tiết rồi đó! Hãy lưu ngay lại để học nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn không ít lần chúng ta gặp khó khăn và cần nhờ vả từ ai đó. Để diễn tả ý nghĩa đó, trong tiếng Anh còn có riêng chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả. Vậy cách dùng cấu trúc này là gì? Có gì khác biệt giữa chúng với các cấu trúc thông dụng? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh cùng Step Up ngay sau đây nhé! 1. Cấu trúc nhờ vả là gì? – Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm, không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ mình. – Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Ví dụ I had John repair my bike yesterday. Tôi đã nhờ John sửa xe đạp ngày hôm qua. The kid got his hair cut by his father this morning. Đứa bé đã nhờ bố cắt tóc sáng nay. 2. Cách dùng câu trúc nhờ vả Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc nhờ vả trong các trường hợp sau Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụ They had the wall painted last Sunday. Họ đã nhờ người sơn tường vào Chủ nhật tuần trước. Bill got his hair cut yesterday. Bill đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ Luna had her phone stolen last Thursday. Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi. Did Luna get her phone stolen last Thursday? Có phải Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi? 3. Công thức nhờ vả mang tính chủ động Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai làm việc gì. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “have” Cấu trúc S + have + sb + V-inf + … Ví dụ Lien had Nam repair the laptop last Monday. Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. I had Bill send that letter to Tam yesterday. Tôi đã nhờ Bill gửi lá thư đó cho Tâm vào hôm qua. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “get” Cấu trúc S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Mary got her boyfriend to fix the computer yesterday. Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. I got Tim to draw this picture. Tôi đã nhờ Tôm vẽ bức tranh này. 4. Công thức nhờ vả mang tính bị động Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được dùng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm và cần sự giúp đỡ, nhờ vả từ người khác. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have” Cấu trúc S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ will have this wall painted. Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Tim’s mother had the clothes washed by him yesterday. Mẹ của Tim nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “get” Cấu trúc S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ I got my hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc. I got my laptop cleaned by Jim yesterday. Tôi đã nhờ Jim vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình. 5. Bài tập cấu trúc nhờ vả Hãy cùng tổng hợp lại kiến thức về cấu trúc nhờ vả qua một số bài tập sau nhé. Bài tập Chọn đáp án đúng cho các câu sau 1. We ________ by at the moment. A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall 2. He _______ at the garage yesterday. A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed 3. I ______ the motorbike at 9 yesterday. A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing 4. My mother ____ the housework. A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do 5. Bin ______ the window yesterday. A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Đáp án A A C D C Trên đây là bài viết tổng hợp về cấu trúc nhờ vả chi tiết nhất từ Step Up. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thể nắm vững cách sử dụng cũng như vận dụng được cấu trúc ngữ pháp này trong thực tiễn hàng ngày . Đừng quên chờ đợi các chia sẻ hữu ích tiếp theo của Step Up. Chúc bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments 14-08-2020 14-08-2020 18241 lượt xem KIẾN THỨC NGẮN GỌN DẠNG BỊ ĐỘNG CỦA MAKE, LET, HAVE, GET Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get” Ta có * Make somebody do something -> Make something done by somebody bắt ai đó làm gì Ví dụ - I made my son clean the floor. -> I made the floor cleaned by my son. * Let somebody do something -> let something done by somebody cho phép, để cho ai đó làm gì Ví dụ My father let me cook dinner yesterday. -> My father let the dinner cooked by me yesterday. * Have to do something -> Something+ have/has to be done phải làm gì Ví dụ - My mother has to wash clothes every day. -> The clothes have to be washed by my mother every day. * Have somebody do something -> have something done by somebody Nhờ ai đó làm gì - I have the hairdresser cut my hair every month. -> I have my hair cut by the hairdresser every month. * Get somebody to do something -> get something done by somebody Nhờ ai đó làm gì - She got her father turn on the TV. -> She got the TV turned on by her father. >> Xem thêm 10 Cụm Từ Đồng Nghĩa Nâng Cao Hữu Ích Cho IELTS WRITING >> Xem thêm Disease và Illness khác nhau như thế nào? >>Xem thêm Báo cáo thời tiết Weather Report Sưu tầm Bài viết liên quan

bị động với have get